Triplixam 10/2.5/5 - Điều trị tăng huyết áp
Thuốc Triplixam 10/2.5/5 được phối hợp Perindopril, Indapamid và Amlodipin, giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả.
Hộp 1 lọ x 30 viên | Xuất xứ: Ailen |
Thương hiệu | Servier |
Cách dùng? | Đường uống |
Đối tượng? | Trên 18 tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Buổi sáng trước khi ăn |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Tham khảo ý kiến bác sĩ |
Thuốc Triplixam 10/2.5/5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Servier (Ireland) Industries Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
- Perindopril 6,79mg.
- Indapamide 2,5mg.
- Amlodipine 5mg.
Tác dụng của thuốc Triplixam 10/2.5/5
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
- Perindopril:
+ Thuốc ức chế men chuyển dạng Angiotensin, chuyển hóa Angiotensin I thành Angiotensin II.
+ Tác dụng giảm bài tiết Aldosteron, tăng hoạt động của Renin trong huyết tương, làm giảm sức cản ngoại biên, từ đó làm hạ huyết áp.
+ Làm giảm tiền gánh, hậu gánh, cải thiện tình trạng suy tim.
- Indapamid: Dẫn xuất Sulphonamid, nhân indol, ức chế tái hấp thu Natri, làm tăng thải trừ Natri và Clorid, làm hạ huyết áp.
- Amlodipin:
+ Thuốc chẹn kênh Calci, ức chế ion Calci di chuyển vào cơ tim và cơ trơn.
+ Giãn cơ trơn mạch máu, cải thiện đau thắt ngực, làm giãn các tiểu (động mạch ngoại biên và qua đó làm giảm hậu gánh.
+ Giãn động mạch vành và các tiểu động mạch vành, tăng cung cấp oxy cho tim ở bệnh nhân co thất động mạch vành.
Chỉ định
Thuốc Triplixam 10/2.5/5 được dùng trong điều trị huyết áp cao ở bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp bằng cách dùng phối hợp Perindopril/Indapamid và Amlodipin cùng hàm lượng.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng đường uống cùng với ly nước đầy.
- Thời điểm sử dụng: Uống vào buổi sáng trước khi ăn là tốt nhất.
- Nên điều chỉnh liều với từng thành phần nếu cần.
- Dạng phối hợp không phù hợp cho các trị liệu khởi đầu.
Liều dùng
Tham khảo liều như sau:
- Uống 1 viên/lần/ngày.
- Không dùng ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 60ml/phút), bệnh nhân suy gan.
- Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, suy thận nhẹ, suy gan nhẹ đến vừa. Nên sử dụng thuốc đơn thành phần để dễ điều chỉnh liều lượng.
- Chưa có báo cáo về an toàn và hiệu quả khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, khuyến cáo không nên sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
* Quá liều:
- Chưa có thông tin về quá liều thuốc. Có thể xảy ra các triệu chứng như buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, đau bụng, buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn tâm thần, thiểu niệu, rối loạn muối và nước.
- Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Triplixam 10/2.5/5 cho các đối tượng sau đây:
- Lọc thận, suy thận vừa đến nặng (đội thanh thải Creatinin dưới 60ml/phút).
- Tiền sử phù mạch do dùng Angiotensin, phù mạch di truyền hoặc không rõ nguyên nhân.
- Suy tim mất bù không được điều trị, suy tim huyết động không ổn định, hẹp động mạch chủ.
- Phụ nữ mang thai trên 3 tháng hoặc đang cho con bú.
- Bệnh não gan, suy gan nặng.
- Hạ Kali máu, hạ huyết áp nặng, sốc.
- Đang dùng các thuốc chứa Aliskiren ở người suy thận vừa đến nặng hoặc tiểu đường.
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra do các thành phần của thuốc như sau:
* Perindopril:
- Thường gặp:
+ Choáng váng, đau đầu, dị cảm, chóng mặt.
+ Rối loạn vị giác, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn.
+ Suy giảm thị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho, khó thở, suy nhược, co cơ, phát ban, ngứa.
- Ít gặp:
+ Tăng bạch cầu Eosin, hạ đường huyết, tăng Kali máu có hồi phục, hạ Natri máu.
+ Thay đổi tâm trạng, rối loạn mất ngủ, buồn ngủ, ngất, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
+ Viêm mạch, co thắt phế quản, ngã, tăng Creatinin máu, ure máu.
+ Sốt, phù ngoại biên, cảm giác bất ổn, đau ngực.
+ Suy thận, rối loạn cương dương.
+ Đau cơ, đau khớp, Pemphigoid, nhạy cảm với ánh sáng, tăng tiết mồ hôi.
+ Phù mạch, nổi mề đay, khô miệng.
- Hiếm gặp: Tăng men gan, Bilirubin máu.
- Rất hiếm gặp:
+ Viêm mũi, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu, bạch cầu, bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.
+ Nhầm lẫn, đột quỵ, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim thứ phát, viêm phổi tăng bạch cầu Eosin, suy thận cấp, hồng ban đa dạng.
+ Viêm gan, viêm tụy.
* Indapamid:
- Thường gặp: Phát ban.
- Ít gặp: Quá mẫn, nôn, ban xuất huyết
- Hiếm gặp: Đau đầu, dị cảm, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, khô miệng, mệt mỏi
- Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, Tăng Calci máu, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, viêm tụy, rối loạn chức năng gan, nổi mề đay, phù mạch, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, suy thận
- Không rõ tần suất: Hạ Natri máu, giảm Kali máu, ngất, suy giảm thị giác, xoắn đỉnh, viêm gan, nguy cơ mắc bệnh não gan khi bị suy gan, nhạy cảm với ánh sáng, làm nặng thêm lupus ban đỏ cấp tính, tăng enzym gan, tăng đường huyết, acid uric máu, kéo dài khoảng QT.
* Amlodipin:
- Thường gặp: Phù, mệt mỏi, phù mắt cá chân, đau bụng, buồn nôn...
- Ít gặp: Tăng/giảm cân, cảm giác bất ổn, đau, đau ngực, suy nhược, vú to ở nam giới, rối loạn cương dương, rối loạn tiết niệu, đau lưng, đau cơ, khớp, co cơ, phát ban, tăng tiết mồ hôi, rối loạn sắc tố da, dan xuất huyết, rụng tóc, ngứa, phát ban, thay đổi thói quen đi tiểu, khô miệng, nôn, rối loạn tiêu hóa, táo bón...
- Rất hiếm gặp: Tăng Enzym gan, phù Quincke, tróc da, hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng, phù mạch, nổi mề đay, vàng da, viêm gan, viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản nướu…
- Không rõ tần suất: Hội chứng ngoại tháp.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc:
- Aliskiren, muối Kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển Angiotensin, thuốc kháng Angiotensin II, NSAIDs, Heparin, các tác nhân ức chế miễn dịch như Cyclosporin hoặc Tacrolimus, Trimethoprim: Làm tăng Kali máu.
- Thuốc làm tăng nồng độ Lithi trong máu.
- Thuốc chống trầm cảm giống Imipramin, các thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Perindopril kết hợp với Estramustin làm tăng nguy cơ phù mạch thần kinh.
- Amlodipin có thể gây ra một số tương tác sau:
+ Dantrolen dạng tiêm truyền: Rung thất và trụy tim mạch, có thể dẫn đến tử vong.
+ Nước ép bưởi chùm: Tăng hiệu quả hạ huyết áp.
+ Thuốc ức chế CYP3A4: Làm tăng nồng độ Amlodipine.
+ Làm tăng nồng độ Simvastatin trong máu.
- Indapamid: Giảm thải trừ Calci, tăng nguy cơ nhiễm toan lactic khi dùng với Metformin.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu. Chống chỉ định với bệnh nhân mang thai trên 3 tháng do có nguy cơ gây quái thai, chậm phát triển, thiếu máu ở thai nhi.
- Bà mẹ đang cho con bú: Chưa biết các thành phần của thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú hoặc ngừng thuốc khi cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Triplixam trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, Amlodipin có thể gây ra các phản ứng phụ như chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khác
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
- Ở bệnh nhân huyết áp cao có tổn thương chức năng thận, nên dùng với liều thấp hoặc đơn trị liệu.
- Có nguy cơ hạ huyết áp, mất nước và Natri, đặc biệt là ở người bị hẹp động mạch thận.
- Hạ Kali máu đã được ghi nhận khi dùng thuốc, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận, tiểu đường.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy tim, tắc nghẽn máu đi từ thất trái, bệnh nhân tiểu đường, suy gan nhẹ đến vừa.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
- Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Triplixam 10/2.5/5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Triplixam 10/2.5/5 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 370.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi mang đến cho khách hàng thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Triplixam 10/2.5/5 có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Đây là tâm lý của nhiều người trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Central Pharmacy điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
- Thuốc kết hợp 3 thành phần giúp tăng hiệu quả hạ huyết áp.
- Chỉ sử dụng 1 lần/ngày, tránh nguy cơ quên liều.
Nhược điểm
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Thuốc có thể làm tăng Kali máu, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


