Sandostatin 0,1mg/ml
Thuốc tiêm Sandostatin 0,1mg/ml có thành phần chính là Octreotide, tác dụng tương tự Somatostatin, điều trị các bệnh to đầu chi, xuất huyết nặng...
Hộp 5 ống 1ml | Xuất xứ: Thụy Sĩ |
Thương hiệu | Novartis |
Cách dùng? | Đường tiêm |
Đối tượng? | Trên 18 tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Bất kỳ lúc nào |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Cấm |
Thuốc tiêm Sandostatin 0,1mg/ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Novartis Pharma Stein AG.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 ống 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống tiêm có chứa:
- Octreotide 0,1mg.
- Tá dược vừa đủ 1ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Octreotide
- Dẫn xuất Octapeptide tổng hợp từ Somatostatin tự nhiên, ức chế sự tăng tiết bệnh lý Hormon tăng trưởng và các Peptid, Serotonin.
- Tác dụng tương tự Somatostatin, tác dụng ức chế tiết hormon tăng trưởng, Insulin, Glucagon, Gastrin và các peptide khác ở dạ dày-ruột.
- Làm giảm tiết Amylase, Lipase ở tuyến tụy, giảm tiết Acid dạ dày.
Chỉ định
Thuốc tiêm Sandostatin 0,1mg/ml có tác dụng:
- Làm giảm các triệu chứng do khối u trong dạ dày, ruột, tụy.
- Điều trị to đầu chi khi bệnh nhân không đáp ứng với điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc Dopamin chủ vận, người không muốn phẫu thuật, người đã xạ trị nhưng đang chờ kết quả tác dụng.
- Dự phòng biến chứng sau phẫu thuật tụy.
- Điều trị tiêu chảy nặng không đáp ứng khi điều trị thông thường do suy giảm miễn dịch.
- Điều trị cấp cứu và phòng ngừa xuất huyết tái phát sớm do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan. Dùng kết hợp với điều trị nội soi.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Tiêm dưới da hoặc truyền tĩnh mạch.
- Thông thường, thuốc được sử dụng tiêm dưới da. Nên tránh tiêm dưới da tại cùng 1 vị trí.
- Có thể pha loãng với 50-200 ml Dextrose 5% và truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút hoặc tiêm tĩnh mạch trong 3 phút. Trường hợp khẩn cấp, có thể tiêm nhanh.
Liều dùng
Tiêm dưới da trong các trường hợp sau:
- U ở dạ dày - ruột - tụy: Bắt đầu với liều 0,05mg, 1-2 lần/ngày và tăng dần lên 0,2mg/lần x 3 lần/ngày. Một số trường hợp có thể dùng liều cao hơn.
- Bệnh to đầu chi: 0,05-0,1mg/lần mỗi 8 giờ. Liều hàng ngày: 0,2-0,3mg. Không dùng quá 1,5 mg/ngày.
- Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật tụy: 0,1 mg/lần x 3 lần/ngày bắt đầu 1 giờ trước khi phẫu thuật và kéo dài 7 ngày sau khi phẫu thuật xong.
- Tiêu chảy nặng không đáp ứng với điều trị thông thường: 0,1mg/lần x 3 lần/ngày, có thể tăng liều lên 0,25mg/lần x 3 lần/ngày trong 7 ngày. Nếu các triệu chứng không được cải thiện, nên ngưng sử dụng thuốc.
- Xuất huyết do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản, truyền tĩnh mạch 25 mcg/giờ liên tục trong 5 ngày. Bệnh nhân suy gan có thể truyền 50 mcg/giờ trong 5 giờ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Tiêm ngay khi nhớ ra với trường hợp tiêm dưới da. Nếu bệnh nhân truyền tĩnh mạch, cần báo cho nhân viên y tế để được bổ sung.
Quá liều:
- Triệu chứng: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.
- Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc tiêm Sandostatin 0,1mg/ml không dùng cho các đối tượng sau:
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:
- Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, táo bón, phân lỏng
- Nhức đầu, choáng váng, đau tại vị trí tiêm, cặn bùn túi mật, sỏi mật, tăng/hạ đường huyết, tuyến giáp hoạt động bất thường, giảm dung nạp glucose, suy nhược.
- Chướng bụng tiến triển, đau nặng vùng thượng vị, nhạy cảm đau khi ấn bụng và thành bụng.
- Tác dụng phụ tại chỗ: Đau nhói, ngứa ran, nóng rát, sưng đỏ tại nơi tiêm dưới da nhưng hiếm khi kéo dài quá 15 phút.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc được báo cao như sau:
- Octreotid làm giảm hấp thu Cyclosporin, làm chậm hấp thu Cimetidin, làm tăng hiệu lực của Bromocriptin.
- Thuốc làm giảm thải trừ các hợp chất đã biết được chuyển hóa bởi hệ men Cytochrom P450.
Để an toàn, báo cho bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Thuốc có thể gây ảnh hưởng cho thai nhi như to đầu xương chi, làm chậm sự phát triển sinh lý và gây sảy thai ở mẹ. Chống chỉ định khi đang mang thai.
- Nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc thải trừ qua sữa mẹ. Chưa biết thuốc có tiết qua sữa mẹ ở người hay không. Không cho con bú khi đang mang thai.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
- Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận.
- Kinh nghiệm điều trị ở trẻ em còn hạn chế. Khuyến cáo không dùng cho các đối tượng này.
- Nếu có dấu hiệu phát triển khối u tuyến yên, nên chọn phương thức điều trị khác.
- Đã có báo cáo nhịp tim chậm, xuất hiện khối u ở hệ nội tiết dạ dày, ruột, tụy, khi dùng thuốc.
- Trong điều trị xuất huyết do giãn mạch thực quản cần kiểm soát chặt chẽ glucose máu vì nguy cơ đái tháo đường phụ thuộc insulin có thể tăng. Hoặc thay đổi nhu cầu insulin ở người đã mắc tiểu đường.
- Thuốc có thể làm thay đổi sự hấp thu chất béo, giảm nồng độ vitamin B12, cần theo dõi nồng độ vitamin B12 ở người đang dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc tiêm Sandostatin 0,1mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website.
Central Pharmacy cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Sandostatin 0,1mg/ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
- Có thể tự dùng được mà không cần có sự hỗ trợ của nhân viên y tế nếu tiêm dưới da.
- Giảm nhanh cơn đau do khối u trong dạ dày.
Nhược điểm
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận.
- Giá thành tương đối đắt.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


