Negacef 1,5g
Thuốc tiêm Negacef 1,5g có chứa Cefuroxim có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp, tiết niệu, da - mô mềm, cơ xương khớp…
Hộp 1 lọ thuốc | Xuất xứ: Việt Nam |
Thương hiệu | Pymepharco |
Cách dùng? | Đường tiêm |
Đối tượng? | Mọi đối tượng |
Thời điểm sử dụng? | Theo chỉ định bác sĩ |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Tham khảo ý kiến bác sĩ |
Thuốc tiêm Negacef 1,5g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ thuốc bột.
Dạng bào chế
Thuốc bột pha tiêm.
Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc có chứa Cefuroxim natri tương đương Cefuroxim 1,5g.
Tác dụng của thuốc tiêm Negacef 1,5g
Tác dụng của kháng sinh Cefuroxim
- Là kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 2 có tác dụng diệt khuẩn nhờ khả năng ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn qua việc gắn vào các protein gắn penicillin
- Phổ kháng khuẩn của Cefuroxim bao gồm:
+ Cầu khuẩn gram dương và gram âm ưa khí, kỵ khí.
+ Vi khuẩn Gram âm đường ruột.
+ Hầu hết các chủng Staphylococcus tiết penicillinase.
+ Hoạt lực cao trên Streptococcus nhóm A, B, C, G; chủng Gonococcus, Meningococcus.
Chỉ định
Thuốc tiêm Negacef 1,5g được chỉ định trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới thể nặng: Viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, nhiễm trùng phổi hậu phẫu, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.
- Nhiễm trùng tiết niệu nặng: Viêm bàng quang, viêm đài - bể thận, viêm đường tiết niệu không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da - mô mềm: Viêm quầng, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn sản phụ khoa: Viêm vùng chậu.
- Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm khớp, viêm xương - cơ xương.
- Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, y bác sĩ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
- Thuốc dùng theo đường tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
- Tiêm bắp sâu: Hòa 1,5g Cefuroxim trong 6ml nước cất thu được hỗn dịch đem đi tiêm bắp.
- Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan hoàn toàn 1,5g Cefuroxim trong ít nhất 15ml nước cất, thu được dung dịch để tiêm tĩnh mạch.
- Truyền tĩnh mạch: Pha trong dung môi tiêm truyền như dung dịch NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5%, Dextrose-natri.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh.
Người lớn:
- Đa số các trường hợp: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch với liều 750mg/lần x 3 lần/ngày (mỗi lần cách nhau 8h), sử dụng trọng 5-10 ngày.
- Nhiễm khuẩn xương khớp: Tiêm tĩnh mạch 1,5g/lần, mỗi lần cách nhau 8h.
- Nhiễm khuẩn nặng hoặc do các vi khuẩn ít nhạy cảm: Tiêm tĩnh mạch 1,5g/lần, mỗi lần cách nhau 6-8h tùy độ nghiêm trọng.
Nếu như tình trạng bệnh đáp ứng với liều 750mg hoặc 1,5g đường tiêm, có thể chuyển sang dạng uống trong điều trị tiếp sau đó.
- Viêm màng não: Tiêm tĩnh mạch 3g/lần, mỗi lần cách nhau 8h.
- Bệnh lậu không biến chứng: 1 liều duy nhất 1,5g, có thể chia thành 2 liều 750mg tiêm bắp vào 2 vị trí ở 2 bên mông.
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật:
+ Trước phẫu thuật 30 phút - 1h: Tiêm tĩnh mạch liều 1,5g.
+ Sau mỗi 8h, bổ sung thêm 1 liều 750mg. Kéo dài trong 24-48h.
- Điều trị tiếp nối:
+ Viêm phổi: Tiêm tĩnh mạch 1,5g/lần x 2-3 lần/ngày trong 48-72h. Sau đó chuyển sang uống 500mg/lần x 2 lần/ngày trong 7-10 ngày.
+ Đợt cấp của viêm phế quản mạn: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 750mg/lần x 2-3 lần/ngày trong 48-72h. Sau đó uống 500mg/lần x 2 lần/ngày trong 5-10 ngày.
+ Thời gian điều trị dùng đường uống hay đường tiêm phụ thuộc vào mức độ nặng của bệnh.
Trẻ > 3 tháng:
- Liều thông thường: 30-100mg/kg/ngày, chai 3-4 liều.
- Nhiễm khuẩn nặng: > 100mg/kg/lần và không vượt quá liều người lớn.
+ Nhiễm khuẩn xương khớp: 150mg/kg/ngày, chia đều mỗi 8h.
+ Viêm màng não: Tiêm tĩnh mạch 200-240 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần. Sau 3 ngày bệnh cải thiện có thể giảm liều đến 100mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh:
- Liều thông thường: 30-100mg/kg/ngày.
- Viêm màng não: Khởi đầu tiêm tĩnh mạch 100mg/kg/ngày, sau đó khi có chỉ ddingj lâm sàng giảm xuống còn 50mg/kg/ngày.
Bệnh nhân suy thận
- Độ thanh thải creatinin > 20ml/phút: Liều như bình thường
- Độ thanh thải creatinin từ 10-20ml/phút: 750mg/lần x 2 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: 750mg/lần/ngày.
- Đang thẩm phân máu: Dùng 1 liều 750mg sau mỗi lần thẩm phân.
- Thẩm phân phúc mạc liên tục: 750mg/lần x 2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không xảy ra trường hợp quên liều.
Quá liều:
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Đôi khi có thể tăng kích thích thần kinh cơ, co giật nhất là ở người suy thận.
- Xử trí:
+ Bảo vệ đường hô hấp, tăng thông khí, truyền dịch.
+ Ngừng dùng Cefuroxim và dùng thuốc chống co giật nếu có cơn co giật.
+ Thẩm tách máu không cho hiệu quả cao. Chủ yếu điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc tiêm Negacef 1,5g đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hay bất kỳ hoạt chất nhóm Cephalosporin.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
- Thường gặp:
+ Đau tại chỗ tiêm, và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi truyền.
+ Tiêu chảy, ban da sần.
- Ít gặp:
+ Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
+ Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính.
+ Dương tính phản ứng Coombs.
+ Buồn nôn, nôn.
+ Nổi mề đay, ngứa.
+ Tăng creatinin huyết thanh.
- Hiếm gặp:
+ Sốt, thiếu máu tan huyết.
+ Viêm đại tràng giả mạc.
+ Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
+ Vàng da ứ mật, tăng men gan nhẹ AST, ALT.
+ Nhiễm độc thận tạm thời kèm tăng Ure huyết, creatinin huyết; viêm thận kẽ.
+ Co giật, đau đầu, kích động.
+ Đau khớp.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần lưu ý khi dùng thuốc tiêm Negacef 1,5g là:
- Dùng cùng với Aminosid làm tăng độc tính trên thận. Không được trộn lẫn với aminosid trong cùng 1 lọ.
- Không dùng NaCO3 để hòa tan Cefuroxim.
- Khi dùng Probenecid liều cao sẽ làm giảm khả năng thanh thải của Cefuroxim qua thận khiến nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao.
Bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản thuốc tiêm Negacef 1,5g
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hiện nay chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của Cefuroxim đến sự phát triển của thai nhi, trong khi sinh cũng như khi trẻ bú mẹ. Vì vậy để đảm bảo an toàn chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
- Cần khai thác tiền sử dị ứng của bệnh nhân với penicillin, cephalosporin hoặc các thuốc khác trước khi dùng thuốc.
- Cần thận trọng vì có thể xảy ra phản ứng mẫn cảm chéo gây sốc phản vệ giữa cefuroxim và penicillin.
- Cần kiểm tra chức năng thận định kỳ trong thời gian điều trị, nhất là với người ốm nặng đang dùng liều tối đa. Thận trọng khi người bệnh có dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh, các thuốc khác cũng gây suy giảm chức năng thận.
- Khi điều trị dài ngày sẽ tăng nguy cơ nhiễm khuẩn bội nhiễm.
- Cần chẩn đoán viêm đại tràng trước khi sử dụng thuốc. Thận trọng kê đớn trên người có bệnh đường tiêu hóa, nhất là viêm đại tràng.
Điều kiện bảo quản
- Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để ngoài tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc tiêm Negacef 1,5g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở một số nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 70.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 65.000VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc tiêm Negacef 1,5g có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
- Là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn gây bệnh.
- Giá thành thuốc không quá đắt.
- Sử dụng ở mọi độ tuổi.
Nhược điểm
- Có xảy ra hiện tượng độc thận.
- Cần lưu ý đến tác dụng gây độc trên thận.
- Hạn chế chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


