Terzence-2,5
Thuốc Terzence-2,5 có thành phần chính Methotrexat. Tác dụng trong điều trị những bệnh viêm khớp vảy nến nặng, ung thư lá nuôi, viêm khớp dạng thấp,...
Hộp 10 vỉ x 10 viên | Xuất xứ: Việt Nam |
Thương hiệu | Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Cách dùng? | Đường uống |
Đối tượng? | Bất cứ độ tuổi nào |
Thời điểm sử dụng? | Bất kỳ lúc nào |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Cấm |
Thuốc Terzence-2,5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
- Methotrexat 2,5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Methotrexat
- Nhóm kháng Acid Folic có tác dụng chống ung thư.
- Cơ chế: Do ái lực mạnh với enzym Dihydrofolat reductase nên ức chế Acid Folic chuyển thành Acid tetrahydrofolic - cần thiết để tổng hợp ADN, ARN (cụ thể là Pyrimidin, Purin). Từ đó nó ức chế đặc hiệu pha S của chu trình tế bào.
- Ngoài ra còn ức chế miễn dịch, chống viêm sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
- Vảy nến thường, nhất là dạng mảng bám, không thể điều trị đầy đủ với phương pháp thông thường như quang hóa trị liệu, quang trị liệu.
- Viêm khớp vảy nến nặng.
- Ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu cấp dòng lympho, lymphosarcom giai đoạn 3, lympho Burkitt.
- Viêm khớp dạng thấp hoạt động ở người lớn.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng đường uống.
- Uống theo sự chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Phải được giám sát bởi bác sĩ có nhiều kinh nghiệm về hóa trị liệu.
- Liều tối đa 30 mg/m2, liều cao hơn phải tiêm. Liều cao là ở mức 1000mg và cao hơn.
- Để giảm độc tính của của Methotrexat thường dùng Acid Folinic sau khi sử dụng Methotrexat liều cao. Methotrexat < 100mg: Acid Folinic 15mg mỗi 6 giờ trong 48-72 giờ. Để hạn chế kết tủa ở thận phải kiềm hóa nước tiểu và đưa nước vào cơ thể ít nhất 3 lít/ngày.
- Khi giảm bạch cầu cần ngừng Methotrexat.
Liều dùng cụ thể như sau:
* Người lớn:
+ Ung thư nhau và các bệnh là nuôi tương tự: 13 - 80 mg/ngày trong mỗi đợt 5 ngày. Những đợt này nếu cần thiết thường lặp lại từ 3 - 5 lần, để cho các triệu chứng độc giảm bớt thời gian nghỉ giữa các đợt là một tuần hoặc hơn. Sau khi nồng độ HCG đã bình thường hóa, thì nên uống 1 hoặc 2 đợt nữa.
+ Bệnh bạch cầu cấp đồng lympho:
Liều cảm ứng: Methotrexat 33 mg/m2 và Prednison 60 mg/m2 mỗi ngày, trong 4-6 tuần.
Sau khi bệnh cải thiện, dùng liều duy trì: 30 mg/m2 mỗi tuần chia làm 2 lần.
+ U lympho Burkitt:
Giai đoạn I - II: Methotrexat từ 10 - 15 mg mỗi ngày, trong từ 4 - 8 ngày Một đợt lặp lại nhiều lần, với khoảng cách nghỉ từ 7- 10 ngày giữa các đợt.
Giai đoạn III: Methotrexat giống như ở giai đoạn I - II phối hợp với các thuốc khác.
+ Lymphosarcom (giai đoạn III): Uống 0,625 - 2,5 mg/kg thể trọng/ngày.
+ Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến: 10 - 25 mg/ lần, mỗi tuần 1 lần, điều chỉnh theo đáp ứng và độc tính. Nên thử 1 liều 5 - 10mg trong 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc.
Hoặc uống: Liều ban đầu mỗi tuần 7,5 - 20mg (có thể tăng 2,5 mg/tuần, cho tới liều tối đa 20 - 30 mg/tuần nếu cần), chia làm 3 liều trong 24g hoặc 3 liều cách nhau 12 giờ lần, hoặc chia 4 liều cách nhau 8 g. Nên thử điều trị 1 liều 2,5 - 5.
Hoặc uống mỗi ngày 2-5mg, (tối đa 6,25 mg) liên tục 5 ngày, nghỉ ít nhất 2 ngày trước khi lặp lại liều đó.
Phác đồ dùng điều trị hàng ngày ít độc cho gan hơn khi điều trị hàng ngày.
+ Viêm khớp dạng thấp: Uống 75 ng/lần/tuần. Hoặc uống 3 liều, mỗi liều 2,5 mg, cách nhau 12 giờ, điều chỉnh theo đáp ứng tới. Tối đa 20 mg/tuần.
* Trẻ em:
+ Viêm khớp dạng thấp: 10-15 mg/m2/lần/tuần. Tối đa 25 mg/m2/lần/tuần.
+ Vảy nến: 200mcg/kg/lần/tuần. Tối đa 25mg/lần/tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
- Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Loét niêm mạc miệng, ức chế tủy xương.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Terzence-2,5 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.
- Suy thận nặng với độ thanh thải < 20 ml/phút.
- Suy gan nặng.
- Hội chứng suy giảm miễn dịch.
- Nhiễm trùng cấp hoặc mạn.
- Suy dinh dưỡng, rối loạn tạo máu trước như giảm sản tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Thiếu máu lâm sàng nghiêm trọng.
Chống chỉ định tương đối:
- Xơ gan, viêm gan, gan nhiễm mỡ do rượu, viêm gan mạn tính khác.
- Nghiện rượu.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Tiêm chủng vaccine sống.
Tác dụng không mong muốn
- Chữa viêm khớp, vảy nến:
+ Rất thường gặp: Buồn nôn, tăng enzym gan trong huyết tương.
+ Thường gặp: Viêm miệng, buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, tăng rõ rệt enzym gan, rụng tóc, phản ứng da, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
+ Ít gặp: Chảy máu mũi, giảm bạch cầu, tiểu cầu,...
+ Hiếm gặp: Liệt dương, lú lẫn, trầm cảm,...
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Thuốc trị thấp khớp thay đổi: Phản ứng nhiễm độc nghiêm trọng, tử vong.
- NSAIDs: Tác dụng phụ nghiêm trọng, kể cả tử vong khi dùng chung Methotrexat liều cao.
- Thuốc thấp khớp khác như Vàng, Hydroxycloroquin,... tăng tần suất của tác dụng phụ.
- Thuốc kháng Folat: Giảm toàn thể huyết cầu được báo cáo.
- Vitamin chứa Acid Folic: Giảm hiệu quả của Methotrexat.
- Khả năng gắn kết Albumin: Cạnh tranh gắn kết với Albumin tăng độc tính với những thuốc liên kết với Albumin như Salicylat, Phenytoin,...
- Liệu pháp phóng xạ: Tăng nguy cơ hoại tử mô mềm và hoại tử xương, trầm trọng hơn tổn thương vảy nến.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy nguy cơ dị tật ở người như dị tật ở xương cùng, sọ mặt, tim mạch. Phụ nữ không được mang thai trong và ít nhất 6 tháng sau khi sử dụng thuốc, vì vậy cần thực hiện biện pháp tránh thai hiệu quả. Không sử dụng khi trong giai đoạn thai kỳ.
- Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài xuất vào sữa mẹ gây ảnh hưởng đến trẻ bú. Cần ngừng cho con bú khi điều trị.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ: Chóng mặt, kích thích mắt, lú lẫn,... ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
- Xét nghiệm viêm gan B trước, trong và sau khi điều trị bằng thuốc.
- Thuốc chứa Lactose: Không dùng cho người thiếu men Lactase, kém hấp thu Glucose hoặc Galactose, không dung nạp Galactose.
- Chứa Polysorbat 80, dầu thầu dầu: Nguy cơ gây dị ứng.
- Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình sử dụng, cần đặc biệt lưu ý như ức chế tạo máu, tử vong,...
Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Terzence-2,5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán tại cơ sở y tế được cấp phép với giá dao động tùy từng thời điểm. Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Central Pharmacy với lời hứa thương hiệu, cam kết: Ở đâu RẺ nhất, chúng tôi RẺ hơn. Phát hiện hàng giả hoàn tiền gấp 100 lần. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Terzence-2,5 có tốt không? có hiệu quả không? Đây là tâm lý lo lắng chung của mọi người trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Central Pharmacy điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
- Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và dễ dàng bảo quản.
- Hiệu quả trong nhiều bệnh ung thư như vảy nến, viêm khớp dạng thấp, ung thư lá nuôi...
Nhược điểm
- Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
- Cần phải sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


