Ramizes 2.5
Thuốc Ramizes 2.5 có thành phần chính Ramipril. Thuốc có tác dụng trong điều trị những bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết, dự phòng tai biến tim mạch ở những đối tượng có nguy cơ cao.
Hộp 3 vỉ x 10 viên | Xuất xứ: Ukraine |
Thương hiệu | Farmak JSC |
Cách dùng? | Đường uống |
Đối tượng? | Mọi độ tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Bất kỳ lúc nào |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Cấm |
Thuốc Ramizes 2.5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Farmak JSC.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
- Ramipril 2,5 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ramipril
- Là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin giúp điều trị tăng huyết áp và suy tim.
- Là một tiền dược (pro - drug), ở gan sẽ thủy phân tạo thành chất chuyển hóa Ramiprilat có hoạt tính.
- Cơ chế:
+ Ức chế ACE làm giảm tốc độ chuyển angiotensin I thành angiotensin II - một chất co mạch mạnh. Vì vậy giảm sức cản động mạch ngoại vi gây ra hạ huyết áp.
+ Giảm tiền gánh do làm giảm sức cản mạch phổi, áp lực mao mạch phổi và giảm hậu gánh do làm giảm sức cản mạch ngoại vi. Từ đó cải thiện cung lượng tim và dung nạp gắng sức hiệu quả trong điều trị suy tim.
Chỉ định
Thuốc Ramizes 2.5 được dùng cho những trường hợp sau:
- Tăng huyết áp, đặc biệt kèm suy tim, sau nhồi máu, có nguy cơ cao mắc bệnh động mạch vành, tai biến mạch não, tiểu đường, suy thận.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên ở người có huyết động ổn định và có triệu chứng của suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng, thường kết hợp với glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.
- Suy tim sung huyết do suy thất trái.
- Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử vong, nhồi máu cơ tim và đột quy) trên các đối tượng:
+ Bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử đái tháo đường, bệnh động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch ngoại biên, tăng nồng độ cholesterol huyết thanh và/hoặc giảm lipoprotein tỷ trọng cao (HDL - cholesterol).
+ Bệnh thận do đái tháo đường.
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng đường uống cùng với lượng nước vừa đủ. Thời điểm uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
- Tăng huyết áp:
+ Liều ban đầu 1,25 mg/lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
+ Cứ sau khoảng từ 2 tuần trở lên nếu huyết áp không đạt yêu cầu thì nên tăng dần liều. Liều thường dùng 2,5 - 5 mg/lần/ngày.
+ Liều tối đa 10 mg/lần/ngày. Nếu sử dụng Ramipril đơn độc huyết áp mà không đáp ứng khi điều trị, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu.
+ Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng Ramipril, nếu cần thiết có thể dùng lại. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có thể gây phù phổi cấp, phải theo dõi sát.
- Suy tim sung huyết:
+ Liều ban đầu 1,25 mg/lần/ngày. Sau đó tăng dần liều mỗi 1 - 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng.
+ Liều đến tối đa 10 mg/lần/ngày (liều 2,5 mg hoặc cao hơn có thể uống 1 - 2 lần/ngày).
+ Trong điều trị suy tim, thận trọng khi ngừng thuốc lợi tiểu.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim:
+ Bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3 - 10 ngày sau nhồi máu: 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày. Sau đó tăng dần tới 5 mg/lần x 2 lần/ngày.
+ Liều duy trì 2,5 - 5 mg/lần x 2 lần/ngày. Nếu không dung nạp tốt có thể bắt đầu từ 1,25mg.
- Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao:
+ Liều ban 2,5mg/lần/ngày.
+ Sau 1 tuần tăng liều thành 5mg/lần/ngày, sau mỗi 3 tuần có thể tăng liều đến liều 10 mg/lần/ngày.
- Suy giảm chức năng gan thận phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin:
+ Từ 10 - 30 ml/phút: Liều ban đầu < 1,25 mg/lần/ngày. Thận trọng khi dùng liều cao hơn trên bệnh nhân suy gan. Liều duy trì < 5 mg/ngày.
+ Dưới 10 ml/phút: Liều duy trì < 2,5 mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
- Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Tụt huyết áp.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Ramizes 2.5 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với các thuốc ức chế ACE hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Phụ nữ mang thai.
- Tiền sử phù mạch do điều trị bằng thuốc ACE.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như:
- Thường gặp:
+ Suy nhược, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
+ Rối loạn vị giác, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
+ Ho khan, ho dai dẳng.
- Ít gặp:
+ Sốt, trầm cảm, ngất.
+ Tụt huyết áp, tụt huyết áp đứng, đau thắt ngực, loạn nhịp tim.
+ Suy thận, đau khớp, ngứa, ban da.
- Hiếm gặp:
+ Ứ mật, vàng da, suy gan.
+ Phù đầu chi, mặt, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản.
+ Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
+ Tăng kali huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Nếu gặp phù mạch ở lưỡi, thanh môn hay thanh quản: Ngừng ngay thuốc và cho bệnh nhân nhập viện, tiêm dưới da epinephrin (hoặc tiêm tĩnh mạch - hiếm khi cần thiết), sử dụng Diphenhydramin hydroclorid và Hydrocortison đường tĩnh mạch.
- Nếu gặp phù mạch ở mặt hay ở niêm mạc miệng, môi: Ngừng thuốc mà ít khi dùng thêm có các biện pháp điều trị hỗ trợ khác, có thể sử dụng các thuốc kháng histamin để làm giảm triệu chứng.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Thuốc lợi tiểu: Thay đổi dược động học và dược lực học, gây tụt huyết áp.
- Các thuốc chống viêm không steroid: Thay đổi dược lực học làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh và gây giảm chức năng thận.
- Các thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh: Tác dụng cộng hợp làm tăng kali huyết.
- Lithi: Tăng nồng độ và độc tính trên lâm sàng của lithi.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai:
+ Trong 3 tháng đầu thai kỳ gây tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh nghiêm trọng khi sử dụng.
+ Trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ảnh hưởng, gây chết thai nhi và trẻ sơ sinh.
+ Do đó, không sử dụng trong thai kỳ.
- Bà mẹ cho con bú: Không thấy thuốc trong sữa mẹ khi sử dụng liều đơn 10mg. Chưa có dữ liệu khi dùng thuốc đa liều. Không nên sử dụng cho đối tượng này do chưa đảm bảo an toàn.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó vẫn sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
- Hiếm khi gây tụt huyết áp ở người bệnh tăng huyết áp chưa biến chứng. Tuy nhiên có thể xảy ra, nhất là người bị mất muối, mất nước nặng do uống thuốc lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn, thẩm phân máu, nôn, tiêu chảy.
- Chú ý đến một số tác dụng phụ khác như tăng kali máu, suy chức năng thận, phản ứng quá mẫn, vàng da tắc mật...
Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ramizes 2.5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Ramizes 2.5 hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 135.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 130.000 VNĐ/hộp.
Để có được thuốc chính hãng tận nhà, với giá cả hợp lý hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Central Pharmacy.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ramizes 2.5 có tốt không? Đây là tâm lý chung của hầu hết người dùng. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
- Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
- Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, dự phòng tai biến tim mạch ở những đối tượng có nguy cơ cao.
Nhược điểm
- Một số tác dụng phụ thường gặp thường nhẹ như chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn… nhưng cũng có thể gây tụt huyết áp nghiêm trọng, vàng da ứ mật...
- Không an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


