Prazone-S 2.0g
Thuốc Prazone-S 2.0g có thành phần chính Cefoperazon và Sulbactam . Điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Hộp 1 lọ 2g | Xuất xứ: Ấn Độ |
Thương hiệu | Venus Remedies |
Cách dùng? | Bột pha tiêm |
Đối tượng? | Mọi lứa tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Bất kỳ lúc nào |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Tham khảo ý kiến bác sĩ |
Thuốc Prazone-S 2.0g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Venus Remedies Ltd.
Hill Top, Ind. Estate, Jharmajri, EPIP, Phase-I (Extn), Bhatoli Kalan, Baddi (H.P), India.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 2g.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
- Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 1000mg.
- Sulbactam ( dưới dạng Sulbactam natri) 1000mg.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefoperazon và Sulbactam
- Cefoperazon:
+ Thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ III.
+ Tác dụng: Ngăn ngừa các vi sinh vật nhạy cảm ở giai đoạn nhân lên.
+ Cơ chế: Ức chế sự tổng hợp Mucopeptid vách tế bào của vi khuẩn ở giai đoạn đầu của quá trình phân chia.
- Sulbactam:
+ Là một chất ức chế Lactamase.
+ Tác dụng: Bất hoạt không hồi phục phần lớn các men Beta-lactamase quan trọng của các vi khuẩn kháng Penicillin. Ngăn cản các vi khuẩn kháng thuốc phá hủy các Penicillin và Cephalosporin.
+ Cơ chế: Liên kết và ức chế Lactamase được sản xuất bởi các tế bào vi khuẩn.
- Khi phối hợp Cefoperazon và Sulbactam: Tiêu diệt nhiều chủng vi khuẩn như:
+ Vi khuẩn Gram (-): Haemophilus influenzae, Proteus mirabilis, Proteus. vulgaris, Morganella morganii (hay Proteus morganii), Providencia stuartii, Providencia rettgeri (hay Proteus rettgeri), Serratia marcescens, Pseudomonas aeruginosa,...
+ Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus aureus, tạo hoặc không tạo ra penicillinase, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae,...
+ Vi khuẩn kỵ khí: Clostridium spp., Bacteroides fragilis,...
Chỉ định
Thuốc Prazone-S 2.0g được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Viêm xương và khớp.
- Viêm nhiễm phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng tiêm bắp, tiêm/truyền tĩnh mạch.
- Trước khi tiêm tay phải tuyệt đối vô trùng.
- Quanh vị trí tiêm phải được tiệt trùng đúng cách.
- Khi tiêm, kim tiêm không được xuyên qua mạch máu.
- Cách pha:
+ Tiêm tĩnh mạch: Hòa lọ bột trong 10ml nước cất pha tiêm. Lắc kỹ.
+ Tiêm bắp: Hòa lọ bột trong 6ml nước cất pha tiêm. Lắc kỹ.
+ Truyền tĩnh mạch:
* Hòa lọ bột trong 10ml nước cất pha tiêm. Lắc kỹ. Rút hết lượng thuốc trong lọ và pha với dịch truyền tương hợp để đạt thể tích tối thiểu 50ml và truyền tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 30 phút.
* Cefoperazon và Sulbactam tương hợp với Dextrose 5%, nước muối sinh lý 0,9%, nước pha tiêm với nồng độ 5mg Cefoperazon và 5mg Sulbactam mỗi ml cho tới 125mg Cefoperazon và 125mg Sulbactam mỗi ml.
* Không pha thuốc trực tiếp bằng Ringer Lactate. Có thể sử dụng công thức sau để pha: Thứ nhất, pha nước cất pha tiêm bằng dung dịch tiêm, sau đó pha loãng thêm bằng dung dịch Ringer Lactate.
- Kiểm tra dung dịch tiêm sau khi pha và sau khi pha thì nên dùng ngay.
* Tương kỵ:
- Không trộn lẫn với các kháng sinh nhóm Aminoglycosid với dung dịch tiêm Cefoperazon và Sulbactam vì có thể gây ra các tương tác vật lý. Nếu buộc phải phối hợp thì có thể dùng đường truyền ngắt quãng xen kẽ nhau miễn là dùng đường truyền riêng biệt và đường truyền lần trước phải được súc rửa kỹ với dung dịch pha thích hợp trước khi truyền lần tiếp.
- Liều Cefoperazon và Sulbactam, liều Aminoglycosid nếu được cho trong ngày thì cách càng xa nhau càng tốt.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
Liều thông thường:
- Trẻ em: Tiêm 40-80mg/kg/ngày, chia thành 2-4 lần
- Người lớn:
+ Tiêm 2-4g/ngày, được chia thành 2 liều bằng nhau, mỗi lần tiêm cách nhau 12 giờ.
+ Liều tối đa trong ngày tính theo lượng sulbactam là 4g.
Nếu có nhiễm khuẩn nặng:
- Người lớn: Có thể tăng liều hàng ngày lên 4g/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em: 160mg/kg, chia thành 2-4 lần.
Bệnh nhân rối loạn chức năng thận: Tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin.
- Độ thanh thải Creatinin từ 15-30 ml/phút: Dùng tối đa 1g Sulbactam mỗi 12 giờ, liều tối đa 2g/ngày.
- Độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 15ml/phút: Dùng tối đa 500mg Sulbactam mỗi 12 giờ, liều tối đa 1g/ngày.
- Trường hợp nhiễm khuẩn nặng: Có thể dùng thêm Cefoperazon.
Bệnh nhân rối loạn chức năng gan:
+ Điều chỉnh lại liều dùng đối với bệnh nhân bị tắc mật nặng, bệnh gan nặng hoặc đi kèm suy giảm chức năng thận.
+ Những trường hợp rối loạn chức năng gan và thận cùng lúc thì dùng liều quá 2g/ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết tương.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều: Thuốc được tiêm bởi cán bộ y tế, do đó không xảy ra tình trạng quên liều.
- Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Có thể dẫn đến co giật khi nồng độ Beta Lactam trong dịch não tủy tăng cao.
+ Cách xử trí: Thẩm phân máu.
Chống chỉ định
Thuốc Razocon 2000 không được sử dụng trên bệnh nhân mẫn cảm với Sulbactam, Penicillin, Cefoperazone bất kỳ thành phần nào của thuốc, các kháng sinh nhóm Beta-lactam khác.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
- Trên máu:
+ Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa Eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
+ Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
+ Hiếm gặp: Giảm Prothrombin huyết.
- Trên thận hiếm gặp: Viêm thận kẽ, có thế xuất hiện Protein niệu, nhiễm độc thận có tăng tạm thời Urê huyết/Creatinin.
- Shock với biểu hiện khó cảm giác bất thường trong miệng, hoa mắt, mất kiềm chế, ù tai, toát mồ hôi.
- Quá mẫn: Ban đỏ, nổi mày đay, ngứa và sốt.
- Trên gan:
+ Ít gặp: Tăng SGOT, SGPT, Alkaline phosphatase và Bilirubin.
+ Hiếm gặp: Vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST.
- Trên hệ tiêu hoá hiếm gặp đau bụng, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả, nôn, buồn nôn.
- Thần kinh cơ và xương hiếm gặp đau khớp.
- Thân kinh trung ương hiếm gặp co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.
- Trên đường hô hấp hiếm gặp khó thở, gặp hình dạng bất thường khi chụp X- quang ngực, sốt, ho, viêm phôi kế bao gồm tăng bạch cầu ưa Eosin và hội chứng PIE.
- Trên da:
+ Thường gặp ban dạng sần.
+ Ít gặp: Mày đay, ngứa.
+ Hiếm gặp: ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson.
- Bội nhiễm nấm hiếm gặp bội nhiễm nấm Candida.
- Thiếu Vitamin K.
- Ngoài ra:
+ Ít gặp: Viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền, đau nơi tiêm.
+ Hiếm gặp: Viêm tĩnh mạch, cảm giác ớn lạnh, bệnh huyết thanh.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Không kết hợp với:
- Các thuốc Cephem, thuốc lợi tiểu như Furosemid:
+ Tăng rối loạn chức năng thận. Cần theo dõi chức năng thận.
- Aminoglycosid: Tăng nguy cơ độc trên thận.
- Rượu: Có thể có phản ứng giống disulfiram như gây đỏ mặt, đổ mồ hôi, nhức đầu và nhịp tim nhanh...
- Warfarin và Heparin: Tăng tác dụng giảm Prothrombin huyết của Cefoperazon.
- Dung dịch Benedict hoặc Fehling: Xuất hiện dương tính giả khi xét nghiệm.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Cefoperazon và Sulbactam đi qua được nhau thai nhưng nghiên cứu trên động vật chưa chỉ ra được sự ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và nguy cơ gây quái thai. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có sự theo dõi của cán bộ y tế do chưa có báo cáo về tác dụng bất lợi đối với phụ nữ đang mang thai.
- Bà mẹ cho con bú: Thận trọng dùng thuốc với phụ nữ đang cho con bú mặc dù Cefoperazon và Sulbactam bài tiết qua sữa mẹ rất ít. Theo dõi những dấu hiệu nổi ban, tiêu chảy ở trẻ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
- Có thể xuất hiện sự phát triển quá mức của các chủng vi khuẩn nhạy cảm khi dùng Cefoperazon và Sulbactam dài ngày. Theo dõi bệnh nhân cẩn thận, nếu xuất hiện bội nhiễm thì cần phải dừng sử dụng thuốc.
- Trước khi điều trị cần tiến hành làm các phản ứng kiểm tra xem bệnh nhân có dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin hoặc các kháng sinh Beta-lactam không. Khi xuất hiện các triệu chứng quá mẫn nặng, có thể điều trị bằng Epinephrin và các biện pháp hỗ trợ khác như cho thở Oxy, truyền dịch, truyền kháng Histamin, Corticosteroid.
- Xuất hiện thiếu hụt Vitamin K.
- Sử dụng cẩn trọng ở người cao tuổi do đối tượng này dễ mắc các phản ứng bất lợi như viêm miệng, giảm bạch cầu, tăng tiêu cầu, tăng huyết tổ câu, rối loạn chức năng gan (tăng AST va ALT) dễ xảy ra vì chức năng sinh lọc thấp, mày đay.
- Suy giảm hoạt tính Prothrombin có thể xảy ra ở nhóm bệnh nhân suy gan hoặc thận hoặc tình trạng dinh dưỡng kém. Do đó, cần kiểm soát thời gian Prothrombin. Bổ sung Vitamin K thường xuyên.
Điều kiện bảo quản
- Dung dịch pha có thể giữ ổn định ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ hoặc bảo quản lạnh (2-8 độ C) trong 48 giờ.
- Lọ bột pha tiêm:
+ Nhiệt độ dưới 30 độ C.
+ Tránh ánh sáng.
+ Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Prazone-S 2.0g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
- Phổ kháng khuẩn rộng, tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn.
- Dùng được với mọi lứa tuổi.
Nhược điểm
- Xuất hiện nhiều tác dụng bất lợi trong quá trình sử dụng.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


