Pantoloc I.V - Giảm trào ngược, điều trị viêm loét dạ dày
Thuốc Pantoloc I.V có thành phần chính Pantoprazole. Tác dụng trong điều trị những bệnh trào ngược dạ dày thực quản, bệnh tăng tiết acid khác.
Hộp 1 lọ bột | Xuất xứ: Đức |
Thương hiệu | Nycomed |
Cách dùng? | Đường tiêm |
Đối tượng? | Trên 2 tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Bất kỳ lúc nào |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Tham khảo ý kiến bác sĩ |
Thuốc Pantoloc I.V là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Nycomed GmbH, Đức.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch.
Thành phần
Mỗi ống có chứa
- Pantoprazole (dưới dạng Pantoprazole natri sesquihydrate) 40mg.
- Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Pantoprazole
- Là chất ức chế bơm proton, thuốc dẫn xuất benzimidazol
- Cơ chế: Sau khi được hấp thu ở tế bào vách dạ dày, tại đây nó ức chế đặc hiệu và tỷ lệ theo liều dùng với enzym H+/K -ATPase. Từ đó ức chế mạnh và kéo dài sự bài tiết acid ở cả khi cơ bản và bị kích thích.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
- Điều trị ngắn hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)và đã từng viêm thực quản ăn mòn.
- Điều trị tình trạng tăng tiết acid đường tiêu hóa bệnh lý kèm với hội chứng Zollinger - Ellison hoặc các bệnh u tăng sinh khác.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Đường dùng: Tiêm tĩnh mạch khi bệnh nhân không thích hợp với dạng uống.
- Không được sử dụng bằng bất cứ đường nào khác.
- Chuẩn bị dung dịch:
+ Phải kiểm tra bằng mắt trước khi tiêm, nếu có sự biến màu hoặc kết tủa sẽ phải loại bỏ.
+ Tiêm 10 ml dung môi (dung dịch Natri clorid 0,9%) vào trong lọ chứa bột đông khô. Dung dịch thu được có pH 9 - 10.
+ Sau đó có thể tiêm tiêm tĩnh mạch chậm từ 2-15 phút.
+ Hoặc pha loãng với 100 ml dung dich Natri clorid 0,9% tiêm hoặc Glucose 5% tiêm để truyền.
+ Cần sử dụng ngay lập tức. Nếu không được dùng ngay, bảo quản không quá 12 giờ ở nhiệt độ không quá 25°C.
+ Loại bỏ phần dung dịch không dùng đến.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
Người lớn:
- Loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản trào ngược từ trung bình đến nặng: 40 mg/lần/ngày.
- Hội chứng Zollinger - Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác:
+ Khởi đầu: 80 mg/lần/ngày.
+ Sau đó, chỉnh tăng hoặc giảm theo yêu cầu căn cứ vào kết quả định lượng sự tiết acid dạ dày.
+ Liều trên 80 mg/ngày chia đều làm 2 lần/ngày.
+ Liều 160 mg/ngày có thể dùng nhưng không nên áp dụng dài và cần kiểm soát sự tiết acid. Khi đạt được nhanh sự kiểm soát tiết acid: Liều khởi đầu 2 x 80 mg Pantoprazole phù hợp với sự giảm lượng acid trong khoảng yêu cầu (< 10 mEq/gid) trong 1 giờ ở phần lớn bệnh nhân.
- Sử dụng dạng tiêm có thể kéo dài 7 ngày. Nên chuyển dạng sang đường uống càng nhanh càng tốt khi điều kiện lâm sàng cho phép với chế độ liều dùng phù hợp. Khi chuyển sang dạng uống nên ngừng dạng tiêm
- Thời gian điều trị thông thường khoảng 7-14 ngày.
Người già, bệnh nhân suy thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng.
Suy gan nặng:
- Liều dùng hàng ngày khuyến cáo là 20 mg Pantoprazole. Đồng thời theo dõi men gan.
- Trong trường hợp tăng men gan nên được ngừng thuốc.
Trẻ em từ 2 - 16 tuổi: Sau khi sử dụng liều đơn 0,8 mg hoặc 1,6 mg/kg Pantoprazole, không có thay đổi liên quan đến độ thanh thải của Pantoprazole. Ngoài ra, AUC và thể tích phân bố cũng tương đương với các chỉ số của người lớn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
- Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Liều Pantoprazole lên đến 240 mg tiêm tĩnh mạch không gây tác dụng có hại rõ ràng nào.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu nên điều trị hỗ trợ và triệu chứng là chủ yếu khi xảy ra quá liều.
Chống chỉ định
Thuốc Pantoloc I.V không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng toàn cơ thể:
+ Mệt mỏi, suy nhược, tăng tiết mồ hôi.
+ Hiếm khi: Sốt, phản ứng quá mẫn gồm sốc và phù ngoại biên.
+ Rất hiếm: Đau ngực (dưới xương ức) và nóng bừng mặt.
- Tim mach:
+ Hiếm khi tăng huyết áp.
+ Rất hiếm khi trụy tim.
- Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên:
+ Đau đầu.
+ Không thường xuyên hoa mắt
+ Rất hiếm khi giảm vận động và thay đổi giọng nói.
- Hệ tiêu hóa:
+ Tiêu chảy, khô miệng, ợ hơi nhiều, táo bón hoặc đầy hơi và đau bụng trên.
+ Không thường xuyên: Buồn nôn và nôn.
+ Hiếm khi rối loạn trực tràng và polyp kết tràng.
+ Rất hiếm khi biến đổi màu phân và tăng tiết nước bọt.
- Tai và tiền đình: Rất hiếm khi ù tai.
- Gan mật:
+ Hiếm khi tăng men gan (Transaminase, gamma-GT) khi dùng kéo dài.
+ Rất hiếm khi suy gan, viêm gan ứ mật, Bilirubin huyết và vàng da.
+ Tổn thương tế bào gan dẫn đến vàng da hoặc suy gan khi sử dụng Pantoprazole đường uống vơi tỷ lệ 1/1 triệu bệnh nhân.
- Dinh dưỡng và chuyển hóa: Hiếm khi tăng Triglycerid máu.
- Hệ cơ xương:
+ Hiếm khi đau cơ và khớp.
+ Rất hiếm khi đau bao gồm đau xương.
- Thận: Rất hiếm khi viêm thận kẽ.
- Thần kinh:
+ Hiếm khi tình trạng suy nhược, ảo giác, mất phương hướng và nhầm lẫn nhất là khi bệnh nhân đã có tiền sử. Làm nặng thêm các triệu chứng này khi đang có sẵn bệnh.
+ Rất hiếm khi lo âu.
- Công thức máu:
+ Tiểu cầu, máu chảy, máu đông: Rất hiếm khi giảm tiểu cầu và tăng thời gian đông máu.
+ Hiếm khi thiếu máu.
+ Rất hiếm khi chứng giảm bạch cầu.
- Sự kháng khuẩn: Hiếm khi sự nhiễm khuẩn.
- Hệ hô hấp: Rất hiếm khi khó thở
- Da:
+ Không thường xuyên gặp phản ứng dị ứng như mẩn ngứa và phát ban.
+ Hiếm khi phù và mày đay.
+ Rất hiếm khi gặp các phản ứng dị ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens Johnson, viêm da hoại tử...
- Các giác quan:
+ Cảm giác vị kim loại.
+ Rất hiếm khi thay đổi khứu giác và vị giác.
- Mach:
+ Hiếm khi viêm tĩnh mạch huyết khối (chỉ liên quan đến vị trí tiêm).
+ Rất hiếm khi đổ bừng mặt.
- Thị giác:
+ Không thường xuyên rối loạn thị giác (nhìn mờ).
+ Rất hiếm khi viêm kết mạc.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc pH như Ketoconazol, Atazanavir: Thay đổi sự hấp thu của những thuốc này.
- Phenprocounomn, Warfarin: Thay đổi INR.
- Dạng thuốc là muối của EDTA có khả năng tạo phức với các ion kim loại như kẽm dẫn đến nguy cơ thiếu kẽm.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai:
+ Không có thông tin về sự an toàn trong thời kỳ mang thai.
+ Các thử nghiệm trên động vật cho thấy không có dấu hiệu gây hại cho thai nhi, tuy nhiên nghiên cứu về sinh sản nhận thấy giảm trọng lượng và chậm phát triển xương ở liều trên 15 mg/kg.
+ Do đó chỉ sử dụng thuốc khi hiệu quả lớn hơn nhiều so với nguy cơ rủi ro trong khi mang thai.
- Bà mẹ cho con bú:
+ Không có thông tin về sự an toàn ở người nuôi con bú.
+ Nghiên cứu trên chuột cống, không quá 0.02% liều điều trị cho mẹ được bài tiết qua sữa.
+ Chỉ sử dụng cho đối tượng này khi hiệu quả lớn hơn so với nguy rủi ro cho bé.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
- Thời gian sử dụng thuốc:
+ Bệnh loét tá tràng thường lành trong vòng 2 tuần. Nếu sau 2 tuần điều trị chưa
đủ, phần lớn vết loét sẽ lành trong vòng 2 tuần điều trị tiếp theo.
+ Loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản thường là 4 tuần. Nếu sau 4 tuần điều trị chưa đủ, phần lớn vết loét sẽ lành trong vòng 4 tuần tiếp theo.
- Thận trọng:
+ Phản ứng quá mẫn sau khi Pantoprazole tiêm tĩnh mạch.
+ Phản ứng tại chỗ tiêm: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
+ Gan: Các Transaminase gan tăng nhẹ, thoáng qua.
+ Đáp ứng triệu chứng của thuốc không ngăn ngừa u dạ dày ác tính.
- Điều trị với Pantoprazole ngay dạng uống viên Pantoprazole giải phóng chậm khi có thể.
Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pantoloc I.V giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm Pantoloc I.V chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 150.000VNĐ/lọ.
Để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, không đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline đã cung cấp hoặc đặt hàng ngay trên website. Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và còn có sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pantoloc I.V có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
- Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
- Hiệu quả trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản, bệnh tăng tiết acid khác.
Nhược điểm
- Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


