Viên Nhuận Tràng OP.Liz
Thuốc OP.Liz là sự kết hợp của các vị dược liệu: Đại hoàng, Phan tả diệp, Mật heo,... Thuốc có tác dụng làm mềm phân, kích thích nhu động ruột bài xuất độc tố ra bên ngoài, trị táo bón.
Hộp 5 vỉ x 10 viên | Xuất xứ: Việt Nam |
Thương hiệu | OPC |
Cách dùng? | Đường uống |
Đối tượng? | Trên 5 tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Cấm |
Thuốc OP.Liz là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Công thức bào chế 1 viên gồm:
- Cao đặc 150mg tương đương với:
+ Thân rễ Đại hoàng 255mg.
+ Phan tả diệp 127,5mg.
+ Bìm bìm biếc 127,5mg.
+ Chỉ xác 30,75mg.
- Bột mịn cao mật heo 127,5mg.
- Bột mịn quả Chỉ xác 33mg.
- Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
- Đại hoàng là vị dược liệu chứa hoạt chất chính là Anthranoid, Emodin có tác dụng:
+ Giảm sự tái hấp thu nước bằng cách tăng tiết dịch và tăng nhu động ruột, giúp làm mềm phân và tống chúng ra ngoài.
+ Kháng khuẩn, ức chế nhiều chủng vi khuẩn như: Tụ cầu, lỵ, thương hàn.
- Phan tả diệp có tác dụng nhuận tràng, thông lợi đại tiểu tiện, giải nhiệt độc, chủ trị chứng táo bón, bí tiểu, bụng đầy trướng.
- Bìm bìm biếc có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, khắc phục tình trạng táo bón do nóng trong. Đồng thời, vị dược liệu này còn bổ sung vitamin và khoáng chất giúp bồi bổ cơ thể.
- Chỉ xác có tính hàn, thường được sử dụng để điều trị đau nhức xương khớp, tiểu tiện ra máu. Nó làm giảm trương lực cơ trơn ruột, tăng nhu động ruột tống chất thải ra ngoài, hỗ trợ điều trị táo bón.
- Mật lợn lá chất lỏng có màu xanh sẫm có tác dụng kháng khuẩn, kích thích quá trình tiêu hóa và bài tiết chất thải ra ngoài.
- Sự kết hợp của các vị dược liệu giúp tạo nên một bài thuốc nhuận tràng, chữa táo bón hiệu quả.
- Viên Nhuận tràng OP.Liz có tác dụng thanh trường, tiêu thực, tả hỏa giải độc, tiêu tích trệ, lợi tràng phủ, tả thủy, trục đờm, thông trường vị. Đồng thời, tăng nhu động ruột, tăng bài tiết mật, sát khuẩn đường ruột, trị táo bón do nóng trong hoặc kèm theo lên men thối ở ruột, viêm ruột kết.
Chỉ định
Thuốc được bác sĩ chỉ định dùng trong trường hợp nhuận tràng, điều trị táo bón.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Sử dụng đường uống. Uống nguyên viên cùng 1 ly nước lọc.
- Thời điểm sử dụng: Buổi sáng và buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
- Trẻ 5-10 tuổi: Uống duy nhất 1 viên/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Trẻ từ 11-15 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Người lớn: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Bổ sung liều đã quên ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như dự kiến. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều chỉ định.
- Quá liều:
+ Triệu chứng: Tiêu chảy, cơ thể mất Kali, Albumin niệu, tiểu ra máu.
+ Xử trí: Điều trị triệu chứng và sử dụng phương pháp bổ trợ để nâng cao thể lực.
Chống chỉ định
Thuốc OP.Liz không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người loét dạ dày, tắc ruột, bệnh gây viêm và mất trương lực đại tràng, viêm ruột thừa.
- Người bị đau bụng không rõ nguyên nhân, mất nước và chất điện giải nghiêm trọng.
- Trẻ dưới 5 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
- Thuốc dung nạp tốt, rất ít khi xảy ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, người bệnh có thể xảy ra tác dụng không mong muốn rất hiếm khi gặp phải như: Phân lỏng, bụng khó chịu, đau quặn ruột.
- Nếu thấy xuất hiện bất kỳ các triệu chứng khó chịu nào, thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Thuốc chứa Anthraquinon, thuốc lợi tiểu Thiazid, Adrenocorticosteroid,...: Hạ Kali máu, mất cân bằng điện giải, làm thay đổi màu nước tiểu ảnh hưởng đến các xét nghiệm chẩn đoán.
- Glycosid tim bị tăng tác dụng và độc tính khi kết hợp với thuốc OP.Liz.
- Thuốc chống loạn nhịp, thuốc duy trì nhịp xoang (Quinidin): Bị thay đổi dược động học.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có chứa các vị dược liệu không an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú. Đại hoàng tác động lên cơ trơn tử cung làm tăng co bóp. Do đó, không sử dụng thuốc này cho nhóm đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể xảy ra tiêu chảy, đau quặn bụng gây khó khăn trong quá trình lái xe hoặc vận hành máy móc. Mặc dù các tác dụng phụ này rất hiếm khi xảy ra nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
- Không nên sử dụng thuốc liên tục trong thời gian kéo dài vì có thể gây tiêu chảy.
- Cẩn trọng khi sử dụng cho các đối tượng bị viêm khớp, bệnh thận, bệnh đường tiết niệu.
Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc OP.Liz giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc OP.Liz đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 45.000 VNĐ.
Để mua được thuốc đảm bảo chất lượng với giá cả phải chăng, quý khách hàng hãy đặt mua với chúng tôi thông qua số Hotline hoặc đặt trực tiếp trên website.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Sự tin tưởng của bạn là động lực thúc đẩy sự phát triển của cả hệ thống Central Pharmacy.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc OP.Liz có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
- Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
- Nhuận tràng, điều trị tốt táo bón.
- Thuốc dung nạp tốt, rất hiếm khi xảy ra tác dụng phụ.
- Dùng được cho trẻ từ 5 tuổi trở lên.
- Giá thành rẻ.
Nhược điểm
- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú, người loét dạ dày, viêm ruột thừa, đau bụng không rõ nguyên nhân,...
- Thận trọng khi dùng cho người viêm khớp, bệnh thận, bệnh đường tiết niệu.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


