Merugold I.V
Thuốc Merugold I.V chứa thành phần chính Meropenem. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem.
Hộp 10 lọ | Xuất xứ: Ý |
Thương hiệu | Facta Farmaceutici |
Cách dùng? | Dùng đường tiêm truyền |
Đối tượng? | Trên 3 tháng tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Theo chỉ định của bác sĩ |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Cấm |
Thuốc Merugold I.V là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Facta Farmaceutici S.p.A - Ý.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
Thành phần
1 lọ thuốc có chứa:
- Meropenem 1g.
- Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Meropenem
- Là kháng sinh nhóm Carbapenem sử dụng đường tĩnh mạch, tác dụng diệt khuẩn mạnh, tương đối ổn định với DHP - 1 ở người.
- Cơ chế:
+ Cản trở quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn sống.
+ Thâm nhập qua thành tế bào dễ dàng, độ bền cao với tất cả các Beta - Lactamase trong huyết thanh và ái lực đáng kể với Protein gắn kết với Penicillin.
- Phổ tác dụng: Vi khuẩn hiếu khí Gram dương, vi khuẩn hiếu khí Gram âm, vi khuẩn kỵ khí.
Chỉ định
- Thuốc Merugold I.V dùng đường tĩnh mạch được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem trong những trường hợp sau:
+ Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
+ Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
+ Nhiễm khuẩn ổ bụng.
+ Nhiễm khuẩn huyết.
+ Nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
+ Nhiễm khuẩn đường niệu.
+ Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
- Thuốc dùng đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác có hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.
- Thuốc Merugold I.V dùng đường tĩnh mạch cho thấy tác dụng trên bệnh nhân xơ nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính khi sử dụng như đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác. Vi khuẩn không phải luôn được diệt trừ hoàn toàn.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng đường tiêm: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
- Cách dùng:
+ Truyền tĩnh mạch: Pha mỗi 250mg Meropenem với 50 - 200ml dung môi pha tiêm NaCl 0,9% hoặc Glucose 5% để được dung dịch có nồng độ 5 - 1,25mg/ml. Truyền tĩnh mạch trong khoảng 15 - 30 phút.
+ Tiêm tĩnh mạch: Pha mỗi 250mg Meropenem với 5ml NaCl 0,9% pha tiêm hoặc nước vô khuẩn để được dung dịch có nồng độ khoảng 50mg/ml. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt. Tiêm tĩnh mạch chậm trong 5 phút.
+ Không trộn chung với các thuốc khác trong cùng ống tiêm hay dịch truyền.
+ Lắc kỹ dung dịch thuốc đã pha trước khi dùng. Nên sử dụng ngay sau khi pha.
+ Kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc trước khi tiêm. Không dùng các dung dịch vẩn đục sau khi pha.
+ Tất cả lọ thuốc chỉ sử dụng 1 lần.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
Người lớn:
- Điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 0,5g Meropenem, dùng đường tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
- Điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết: 1g Meropenem, dùng đường tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
- Bệnh xơ nang hóa, viêm màng não: Dùng 2g Meropenem mỗi 8 giờ.
- Nhiễm khuẩn hay đang nghi ngờ nhiễm Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng: Thận trọng sử dụng Meropenem đơn trị liệu. Nên thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn này.
Người lớn suy giảm chức năng thận: Nên giảm liều cho bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 51ml/phút.
- Độ thanh thải Creatinin 26 - 50ml/phút: Dùng 1 liều (0,5g, 1g hoặc 2g) mỗi 12 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin 10 - 25ml/phút: Dùng 1 liều (0,25g, 0,5g hoặc 1g) mỗi 12 giờ.
- Độ thanh thải Creatinin < 10ml/phút: Dùng 1 liều (0,25g, 0,5g hoặc 1g) mỗi 24 giờ.
- Meropenem thải trừ qua thẩm phân máu. Nếu cần tiếp tục điều trị, sau khi hoàn thành thẩm phân máu, khuyến cáo sử dụng 1 liều đơn (0,5g, 1g hoặc 2g) để đảm bảo nồng độ điều trị hiệu quả trong huyết tương.
- Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc: Chưa có kinh nghiệm điều trị.
Người suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân cao tuổi:
- Chức năng thận bình thường hay độ thanh thải Creatinin > 50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh thải Creatinin ≤ 50ml/phút: Giảm liều tùy thuộc mức độ giảm độ thanh thải Creatinin theo bảng hướng dẫn liều dùng cho bệnh nhân suy chức năng thận.
Trẻ em:
- Từ 3 tháng đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo 10 - 20mg/kg mỗi 8 giờ tùy mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhảy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
- Cân nặng trên 50kg: Sử dụng liều như người lớn.
- Viêm màng não: 40mg/kg mỗi 8 giờ.
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
- Trẻ em suy thận: Chưa có kinh nghiệm dùng thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được hiện tượng quên liều. Nếu không may xảy ra phải báo lại ngay với bác sĩ.
Khi quá liều:
- Triệu chứng: Co giật, đau đầu, hồng ban đa dạng, buồn nôn, viêm gan cấp, nôn.
- Cách xử trí:
+ Nếu có bất cứ biểu hiện bất thường nào, cần liên hệ ngay và làm theo chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Điều trị triệu chứng trong trường hợp cần thiết.
+ Ở người bình thường, thuốc sẽ được thải trừ qua thận nhanh chóng. Ở bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ Meropenem và các chất chuyển hóa.
Chống chỉ định
Thuốc Merugold I.V không được sử dụng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được báo cáo như sau:
- Các phản ứng da: Ngứa, phát ban, mề đay. Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử da nhiễm độc (hiếm ghi nhận).
- Huyết học:
+ Tăng bạch cầu ái toan, tiểu cầu, giảm bạch cầu, tiểu cầu và bạch cầu đa nhân trung tính có thể hồi phục.
+ Thiếu máu tan huyết (hiếm xảy ra), giảm thời gian Thromboplastin, phản ứng Coombs dương tính trực tiếp hay gián tiếp.
- Các phản ứng tại nơi tiêm: Viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm, đau tại nơi tiêm.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn, viêm đại tràng giả mạc.
- Các phản ứng dị ứng toàn thân: Quá mẫn bao gồm phù mạch và các biểu hiện phản vệ (hiếm xảy ra).
- Hệ thần kinh trung ương: Dị cảm, nhức đầu, co giật.
- Chức năng gan: Tăng nồng độ Bilirubin, Phosphatase kiềm, Transaminase và Lactic Dehydrogenase huyết thanh đơn thuần hay phối hợp.
- Khác: Nhiễm Candida miệng và âm đạo.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Merugold I.V với những thuốc sau:
- Probenecid: Gây kéo dài thời gian bán thải và nồng độ Meropenem trong huyết tương tăng lên.
- Acid Valproic: Có thể làm nồng độ Acid này trong huyết thanh giảm đi.
Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Tính an toàn của thuốc trên đối tượng này chưa được đánh giá. Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai trừ khi lợi ích vượt trội rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Bà mẹ cho con bú: Thuốc được tìm thấy trong sữa động vật ở nồng độ rất thấp. Không nên sử dụng thuốc trên đối tượng này trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Hiện vẫn chưa có báo cáo cho thấy các ảnh hưởng trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
- Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
- Trước khi điều trị, nên hỏi kỹ bệnh nhân về tiền sử phản ứng quá mẫn với các kháng sinh họ Beta - Lactam. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Meropenem, ngừng thuốc và có biện pháp xử lý thích hợp.
- Theo dõi kỹ nồng độ Bilirubin và Transaminase ở người bị bệnh gan.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp nhiễm trùng do các Staphylococcus đề kháng với Methicillin.
- Thận trọng kê thuốc cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần xem xét chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc khi bệnh nhân bị tiêu chảy liên quan đến sử dụng Meropenem.
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng cho trẻ em rối loạn chức năng gan hay thận.
- Lưu ý khi sử dụng đồng thời với các thuốc có khả năng gây độc trên thận.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Merugold I.V giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Merugold I.V được phân phối tại một số cơ sở y tế đạt tiêu chuẩn GPP trên toàn quốc. Để tìm hiểu thêm thông tin về thuốc cũng như mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý, được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Central Pharmacy.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Merugold I.V có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định, độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc...
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
- Thuốc điều trị hiệu quả các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem.
- Chất lượng đạt tiêu chuẩn cao, được kiểm định gắt gao.
- Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
- Do là dạng tiêm truyền nên cần phải thực hiện bởi nhân viên y tế.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


