Manzura 7,5
Thuốc Manzura 7,5 có hoạt chất chính là Olanzapin, có tác dụng điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn lưỡng, tâm thần phân liệt, dự phòng tái phát các đợt hưng cảm.
Hộp 10 vỉ x 10 viên | Xuất xứ: Việt Nam |
Thương hiệu | Davipharm |
Cách dùng? | Đường uống |
Đối tượng? | ≥ 13 tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Mọi thời điểm |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Tham khảo ý kiến bác sĩ |
Thuốc Manzura 7,5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm).
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm:
- Olanzapin 7,5 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Olanzapin trong công thức
- Olanzapin có cấu trúc của một Thienobenzodiazepin, thuộc nhóm thuốc chống loạn thần thế hệ 2. So với các thuốc thế hệ 1 thì thuốc ít gây tác dụng ngoại tháp, ít tăng tiết Prolactin và rối loạn vận mạch, hơn nữa khả năng tương tác với các thuốc khác cũng giảm đi.
- Tác dụng thông qua việc đối kháng thụ thể Serotonin và Dopamin. Ngoài ra còn có công dụng kháng Cholinergic nhờ đối kháng thụ thể Muscarin. Hoạt chất này được sử dụng chủ yếu trong điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực và kích động.
Chỉ định
Thuốc Manzuza được kê đơn trong điều trị:
- Đợt hưng cảm từ trung bình đến nặng.
- Điều trị duy trì trong các bệnh tâm thần.
- Dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực khi giai đoạn hưng cảm đáp ứng với thuốc.
Cách dùng như thế nào?
Cách sử dụng
- Dùng thuốc theo đường uống
- Uống nguyên viên thuốc với 1 lượng nước vừa đủ.
- Không bẻ, nhai, nghiền viên.
- Thời điểm dùng: Nên sử dụng vào một thời điểm cố định để đảm bảo hiệu quả của thuốc tốt nhất.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:
- Mỗi ngày dùng 1 liều duy nhất.
- Người lớn:
+ Tâm thần phân liệt: Ban đầu dùng 5 - 10 mg/ngày, sau đó tăng mỗi ngày 5 mg, kéo dài 5 - 7 ngày cho tới 10 mg/ngày hoặc tăng liều 7 ngày/lần, tối đa 20 mg/ngày. Liều duy trì 10 - 20 mg/ngày.
+ Đợt hưng cảm, liệu pháp phối hợp: Khởi đầu ở liều 10 - 15mg/ngày, sau đó duy trì 5 - 20mg/ngày, hiệu chỉnh liều 5 mg/ngày từ 24 giờ trở lên.
+ Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: 5 - 20 mg/ngày.
- Trẻ em từ 13 - 17 tuổi:
+ Khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày, liều đích 10 mg/ngày.
+ Tăng liều 2,5 - 5 mg/lần, tối đa 20 mg/ngày.
- Người cao tuổi, suy gan, suy thận: Liều khởi đầu 5 mg/ngày.
- Không dùng quá liều kuowngj khuyến cáo.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Có thể uống bù nếu còn xa thời điểm dùng liều kế tiếp. Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều quên, uống tiếp như bình thường, không được uống gấp đôi.
Quá liều:
- Triệu chứng: Có thể gặp một số hiện tượng như nhịp tim nhanh, kích động, giảm ý thức, cử động bất thường ở mặt, lưỡi, cơn động kinh, sốt, thở nhanh, cứng cơ,...
- Xử trí: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể rửa dạ dày, dùng chất hấp phụ (than hoạt, sữa), phối hợp theo dõi các chỉ số tim mạch, hô hấp.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Nguy cơ tăng Glaucoma góc đóng.
Tác dụng không mong muốn
- Trong quá trình điều trị có thể gặp một số tác dụng phụ sau:
+ Rất thường gặp: Tăng cân, hạ huyết áp thế đứng, tăng Prolactin huyết, buồn ngủ.
+ Thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, tăng Lipid, Glucose máu, chóng mặt, rối loạn vận động, ngồi không yên, táo bón, khô miệng, tăng men gan thoáng qua, phát ban, đau khớp, rối loạn cương dương, suy nhược, mệt mỏi,...
+ Ít gặp: Quá mẫn, đái tháo đường, rối loạn trương lực cơ, co giật, chậm nhịp tim, kéo dài khoảng QT, hình thành huyết khối, chảy máu cam, tiểu tiện không kiểm soát, nhạy cảm ánh sáng,...
+ Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, an thần quá mức, đột tử, viêm gan, hạ thân nhiệt, cương dương kéo dài.
+ Chưa rõ: Hội chứng cai thuốc ở trẻ nhỏ, người cao tuổi bị mất trí có thể bị viêm phổi, đột quỵ, cực kỳ mệt mỏi, ảo giác, đỏ da,...
- Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:
- Phối hợp Levomethadyl làm tăng độc tính trên tim do có cùng tác dụng kéo dài khoảng QT, gây xoắn đỉnh. Hay với Metoclopramid làm tăng tỉ lệ xuất hiện triệu chứng ngoại tháp.
- Diazepam: Tăng nguy cơ xuất hiện hạ huyết áp thế đứng.
- Thuốc cảm ứng, ức chế Enzym CYP1A2: Thay đổi khả năng chuyển hóa, hấp thu, thải trừ từ đó ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc, vì Olanzapin được chuyển hóa chủ yếu nhờ Enzym này.
- Than hoạt: Hấp thu thuốc bị giảm 50 - 60% do bị than hoạt hấp phụ, nên dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Các thuốc tác động giống giao cảm trên thụ thể Beta, Adrenalin, Dopamin, các thuốc hạ huyết áp làm trầm trọng thêm khả năng hạ huyết áp của Olanzapin.
- Levodopa và các chất chủ vận Dopamin: Đối kháng tác dụng của thuốc.
- Thuốc kháng Cholinergic: Tăng phản ứng bất lợi như táo bón, khô miệng, rối loạn thị giác.
- Các thuốc gây ức chế thần kinh trung ương, rượu làm tăng khả năng an thần, có thể quá mức gây buồn ngủ, lú lẫn.
- Ở người bị hưng cảm lưỡng cực, khi phối hợp cùng với Valproat làm tăng tỷ lệ giảm bạch cầu trung tính. Phối hợp với Lithi, Valproat tăng mức độ run, khô miệng, tăng cân. Dùng với Divalproex tăng từ 7% trở lên thể trọng ban đầu.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ dữ liệu, đánh giá đầy đủ. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, trẻ bú có thể gặp triệu chứng cai thuốc, ngoại tháp ở mức độ nặng. Do đó, nếu muốn sử dụng thuốc phải ngừng cho trẻ bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù chưa có nghiên cứu nào để đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, thuốc có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, cần thận trọng khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
- Khi dùng thuốc nếu các triệu chứng của bệnh tái phát phải tham khảo ý kiến bác sĩ, không tự ý ngừng hoặc thay đổi thuốc.
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc cho trẻ dưới 13 tuổi chưa được nghiên cứu đầy đủ, không dùng thuốc cho đối tượng này. Khi dùng cho trẻ từ 13 - 17 tuổi phải có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ hoặc người có chuyên môn.
- Tự tử là nguy cơ có thể xảy ra ở những người bị tâm thần phân liệt, bệnh lưỡng cực.
- Thận trọng với người cao tuổi mắc chứng suy giảm trí nhớ vì làm tăng nguy cơ suy tim, đột tử hoặc viêm phổi. Với nữ giới còn có nguy cơ rối loạn vận động muộn khi điều trị.
- Không dùng thuốc để điều trị bệnh Alzheimer vì dễ gây viêm phổi do sặc, nặng có thể thể tử vong.
- Nếu có thành viên trong gia đình có tiền sử huyết khối thì cần báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn thích hợp.
- Cần lưu ý nếu mắc một trong các triệu chứng sau trước khi dùng thuốc: Đột quỵ hoặc đột quỵ nhỏ, bệnh liên quan đến tuyến tiền liệt, liệt ruột, Glaucoma góc đóng, bệnh gan, thận, rối loạn máu, bệnh tim, đái tháo đường, co giật.
- Thận trọng với người không dung nạp Lactose do tá dược này được sử dụng trong thuốc.
- Các tá dược khác như Polysorbat 80, màu Tartrazin Yellow có thể gây dị ứng. Dầu thầu dầu làm tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Manzura 7,5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Manzura 7,5 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 300.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
- Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
- Đặt hàng ngay trên website.
- Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Manzura 7,5 có tốt không? là thông tin đực nhiều người chú ý trước khi quyết định sử dụng. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
- Thuốc tác dụng nhanh, ít gây tác dụng ngoại tháp hơn thế hệ cũ.
- Dạng viên thuận tiện dễ dùng.
- Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
- Chống chỉ định phụ nữ đang cho con bú.
- Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe.
- Bị thay đổi dược động học khi phối hợp với các thuốc khác.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


