Enaplus HCT 5/12.5
Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 có chứa Enalapril maleate và Hydrochlorothiazide, tác dụng điều trị huyết áp cao đã được kiểm soát khi dùng riêng lẻ các thành phần trên với tỉ lệ tương ứng.
Hộp 3 vỉ x 10 viên | Xuất xứ: Việt Nam |
Thương hiệu | Stellpharm |
Cách dùng? | Đường uống |
Đối tượng? | Trên 18 tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Bất kỳ lúc nào |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Tham khảo ý kiến bác sĩ |
Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Stellpharm.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
- Enalapril maleate 5 mg.
- Hydrochlorothiazide 12,5 mg.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
- Enalapril maleate:
+ Enzym chuyển đổi Angiotensin, có công dụng chuyển hóa Angiotensin 1 thành Angiotensin II.
+ Sau khi hấp thu vào cơ thể, Enalapril maleate thủy phân thành Enalaprilat gây ức chế ACE, làm giảm tiết Aldosteron và giảm tiết Aldosteron.
+ Ngăn cản sự thoái hóa Bradykinin.
- Hydrochlorothiazide:
+ Thuốc lợi tiểu và hạ huyết áp có khả năng làm tăng hoạt tính Renin.
+ Kết hợp với Enalapril giúp tăng hiệu quả hạ huyết áp.
Chỉ định
Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 có công dụng điều trị tăng huyết áp nhẹ/vừa ở bệnh nhân ổn định huyết áp khi sử dụng các thành phần riêng lẻ với cùng tỉ lệ.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Dùng đường uống, uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ.
- Dùng vào những thời điểm cố định trong ngày để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
- Liều thông thường của Enalapril là 10 - 40 mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần/ngày. Liều có hiệu quả của Hydrochlorothiazide là 12,5 – 50 mg/ngày.
- Hiệu chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh:
+ Nên dùng duy trì 2-3 tuần liều Hydrochlorothiazide trước khi tăng. Thường không quá 20 mg Enalapril hoặc 50 mg Hydrochlorothiazide.
+ Liều hằng ngày không quá 4 viên Enaplus HCT 5/12.5.
- Có thể thay thế dạng phối hợp khi cần hiệu chỉnh liều của các hoạt chất trong thuốc.
- Người suy thận:
+ Không cần hiệu chỉnh liều khi độ thanh thải Creatinin > 30ml/phút.
+ Không khuyến cáo dùng thuốc ở người bệnh suy thận nặng.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa có báo cáo về độ an toàn và hiệu quả, không khuyến cáo dùng cho các đối tượng này.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
- Enalapril maleat:
+ Triệu chứng quá liều đã được báo cáo như hạ huyết áp, ù tai, phong tỏa hệ thống Renin-angiotensin. Các triệu chứng khác như suy thận, rối loạn điện giải, sốc tuần hoàn, nhịp tim nhanh, tăng thông khí phổi, đánh trống ngực, ho, lo âu, nhịp tim nhanh.
+ Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Để bệnh nhân nằm ngửa khi xuất hiện tình trạng hạ huyết áp. Có thể tiêm/truyền tĩnh mạch Catecholamin nếu cần. Ngoài ra, có thể loại bỏ Enalapril maleat nhờ rửa dạ dày, gây nôn, thuốc nhuận tràng, chất hấp phụ hay thẩm tách máu.
- Hydroclorothiazid: Có thể xuất hiện tình trạng mất nước, cạn kiệt chất điện giải như hạ Natri máu, hạ Kali máu...
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Enaplus HCT 5/12.5 cho các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc các dẫn chất của Sulfonamide.
- Bệnh nhân vô niệu, hẹp động mạch thận, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/phút), suy gan nặng.
- Tiền sử phù mạch thần kinh do dùng thuốc ức chế ACE trước đó, phù mạch bẩm sinh hoặc tự phát.
- Phụ nữ mang thai trên 3 tháng.
- Dùng đồng thời với các thuốc chứa Aliskiren ở người suy thận (GFR < 60 ml/phút/1.73 m2) hoặc mắc bệnh tiểu đường.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc:
- Rất thường gặp: Mắt nhìn mờ, suy nhược, buồn nôn, nôn, ho.
- Thường gặp:
+ Hạ Kali huyết, tăng Cholesterol, Triglycerid, Acid uric huyết.
+ Đau đầu, ngất, khó thở thay đổi vị giác, trầm cảm.
+ Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
+ Loạn nhịp, tăng nhịp tim, đau thắt ngực.
+ Tiêu chảy, đau bụng.
+ Phát ban, quá mẫn/phù mạch thần kinh.
+ Co cứng cơ; đau ngực, mệt mỏi, chuột rút.
- Ít gặp:
+ Huyết áp thấp, nhịp tim nhanh/không đều, đau tim, đột quỵ.
+ Suy nhược, mệt mỏi, ngứa ran, thiếu máu.
+ Táo bón, khó tiêu, ăn không ngon, đầy hơi, khô miệng, cảm giác quay cuồng.
+ Chảy nước mũi, đau họng, khàn tiếng, hen suyễn, khó thở, ù tai, sốt.
+ Giảm nhu động ruột, Gout, đau dạ dày, nóng ruột, nổi mày đay, Protein niệu, rụng tóc.
+ Giảm ham muốn tình dục, bất lực.
+ Các vấn đề về thận, tăng Ure, giảm Natri máu, nồng độ Magie máu thấp.
+ Đau khớp.
- Hiếm gặp:
+ Ác mộng, rối loạn giấc ngủ.
+ Giảm bạch cầu, hồng cầu, lượng Hemoglobin giảm hơn, tiểu cầu thấp giảm, sưng hạch.
+ Viêm phổi bạch cầu ưa acid, chảy nước mũi, đau mũi, tích tụ chất lỏng trong phổi, viêm mũi, khó thở, suy hô hấp.
+ Đau, sưng, loét miệng, nhiễm trùng, sưng, đau lưỡi, giảm lượng nước tiểu, các vấn đề về thận.
+ Suy gan, viêm gan gây vàng da, các vấn đề về túi mật.
+ Phản ứng quá mẫn, phát ban da, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.
+ Lupus ban đỏ, viêm da trầy xước, đỏ da toàn thân, ban xuất huyết.
+ Nhược cơ, vú to ở nam giới.
+ Tăng men gan, tăng đường huyết, Bilirubin.
- Rất hiếm gặp: Rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, phù mạch đường ruột, đau dạ dày, cảm giác mệt mỏi, nôn mửa, nồng độ Calci máu cao.
Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp với các thuốc khác:
- Không khuyến cáo dùng kết hợp thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II, thuốc ức chế ACE hoặc Aliskiren trong phong bế kép hệ Renin-angiotensin-aldosterone. Thường xuyên theo dõi chức năng thận, nồng độ điện giải và huyết áp chặt chẽ nếu thật sự cần thiết.
- Các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc làm tăng nồng độ Lithium, tăng nguy cơ ngộ độc lithi.
- Thuốc chống viêm NSAID: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Enalapril:
+ Làm tăng nồng độ Kali máu khi dùng với thuốc bổ sung Kali, thuốc lợi tiểu giữ Kali hay các sản phẩm chứa kali.
+ Thuốc lợi tiểu quai hoặc nhóm thiazid: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, giảm thể tích tuần hoàn.
+ Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc gây tê, thuốc loạn thần, rượu: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp.
+ Thuốc kích thích thần kinh giao cảm: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
+ Acid acetylsalicylic, thuốc chống đông máu, chẹn Beta: Thận trọng khi phối hợp.
+ Tăng tác dụng hạ đường huyết khi dùng thuốc điều trị tiểu đường ở bệnh nhân suy thận.
- Hydrochlorothiazide:
+ Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng đáp ứng với Tubocurarine.
+ Thuốc giảm đau Opioid, Barbiturat, rượu: Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
+ Nhựa Cholestyramin, Colestipol: Giảm hấp thu Hydrochlorothiazide.
+ Thuốc kéo dài khoảng QT: Tăng nguy cơ xoắn đỉnh, rung thất dẫn đến tử vong.
+ Tăng tác dụng phụ của Glycosid Digitalis.
+ Corticoid: Tăng hiệu quả hạ Kali máu.
+ Làm giảm sự bài tiết, tăng độc tính của các thuốc gây độc tế bào.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Enalapril có thể gây dị tật thai nhi, thậm chí là tử vong. Không khuyến cáo sử dụng thuốc Enaplus HCT 5/12.5 trong ba tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định khi mang thai trên 3 tháng.
- Chưa có báo cáo về độ an toàn của Hydrochlorothiazide với trẻ khi mẹ dùng thuốc. Không nên dùng thuốc khi cho con bú. Nếu cần thiết sử dụng, duy trì liều thấp nhất có thể.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể bị hoa mắt, mệt mỏi khi dùng thuốc. Thận trọng khi sử dụng ở người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
- Thuốc có thể gây hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải. Cần kiểm tra nồng độ điện giải huyết thanh định kỳ ở người bị giảm thể tích tuần hoàn, đặc biệt ở người thiếu máu tim cục bộ, suy tim nặng, bệnh mạch máu não.
- Không dùng khi suy thận với độ thanh thải Creatinin 30 - 80ml/phút cho đến khi sự hiệu chỉnh liều Enalapril đối với liều hiện tại cho thấy sự cần thiết.
- Nếu có tình trạng tăng Urê máu và Creatinin, cần ngưng dùng thuốc.
- Tăng kali máu có thể xảy ra khi dùng thuốc.
- Thuốc có chứa Lactose, không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân có vấn đề về dung nạp Lactose.
- Thận trọng ở người suy tim nặng, tắc nghẽn van và đường ra của tâm thất trái, sốc tim và tắc nghẽn huyết động đáng kể, hẹp động mạch thận, suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển.
- Không khuyến cáo dùng ở người suy thận cần thẩm phân máu, ghép thận.
- Nếu có dấu hiệu vàng da hay enzym gan tăng cao rõ rệt, ngưng thuốc và theo dõi y khoa thích hợp.
- Hydrochlorothiazide có thể cho kết quả dương tính trong test chống doping.
- Quá mẫn với Thiazide có thể xảy ra ở người không có tiền sử dị ứng và hen phế quản.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
- Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
- Đặt hàng ngay trên website.
- Chat với dược sĩ tư vấn.
Sức khỏe của bạn là sự quan tâm lớn nhất của chúng tôi. Sự hài lòng của khách hàng là động lực thúc đẩy sự phát triển của Central Pharmacy.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Enaplus HCT 5/12.5 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
- Điều trị hiệu quả tăng huyết áp, có thể sử dụng lâu dài.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc cần lưu ý khi dùng.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên



