Coryol 12.5mg
Thuốc Coryol 12.5mg với hoạt chất chính là Carvedilol, hiệu quả trong điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực, suy tim sung huyết...
Hộp 4 vỉ x 7 viên | Xuất xứ: Slovenia |
Thương hiệu | KRKA |
Cách dùng? | Đường uống |
Đối tượng? | Người trên 18 tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Uống cùng bữa ăn |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Tham khảo ý kiến bác sĩ |
Thuốc Coryol 12.5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
KRKA, D.D., Novo Mesto, Slovenia.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
- Carvedilol 12,5mg.
- Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Carvedilol trong công thức
Carvedilol thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic không chọn lọc nhưng chọn lọc trên thụ thể alpha1-adrenergic với các tác dụng:
- Giảm dẫn truyền, giảm nhịp tim, giảm sức co bóp cơ tim.
- Giãn mạch, giảm tiền gánh và hậu gánh để tim không làm việc quá sức, giảm phì đại cơ tim.
- Giảm tiết renin làm tăng giãn mạch ngoại vi.
Với tác dụng như trên thuốc có tác dụng làm giảm huyết áp, điều trị đau thắt ngực, tránh tim làm việc gắng sức, rất có lợi cho tim bị suy.
Chỉ định
Thuốc Coryol 12.5mg được chỉ định điều trị ở bệnh nhân:
- Đau thắt ngực.
- Kết hợp với các thuốc như Digoxin, lợi tiểu, ức chế men chuyển để điều trị suy tim sung huyết nhẹ, vừa do thiếu máu cục bộ hay bệnh cơ tim.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
- Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
- Dùng bằng cách uống trực tiếp với cốc nước đầy.
- Nên uống thuốc cùng với thức ăn (ngay trước, sau bữa ăn) để giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
- Để tăng hiệu quả điều trị bệnh huyết áp cần điều chỉnh chế độ ăn uống phù hợp và nắm rõ cách xử lý khi tăng huyết áp đột ngột tại nhà.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Điều trị huyết áp:
- Trong 2 ngày đầu điều trị: 1 viên/lần/ngày.
- Kể từ ngày thứ 3: Liều 2 viên/lần/ngày.
- Có thể tăng liều từ từ mỗi 2 tuần nhưng không vượt quá 50mg (4 viên)/ngày, uống 1 lần hay chia nhỏ liều.
Điều trị đau thắt ngực:
- Khởi đầu: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Sau 2 ngày tăng liều 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Điều trị suy tim:
- Trước khi dùng thuốc chứa Carvedilol người bệnh điều trị suy tim sung huyết cần được dùng liều ổn định các thuốc lợi tiểu, glycosid tim và/hoặc ức chế enzym chuyển (ACEi).
- Trong 2 tuần đầu: 3,125mg/lần x 2 lần/ngày. Nên chuyển sang dạng viên có hàm lượng thuận tiện cho việc chia thuốc.
- Sau đó tăng liều lên 6,25 mg (½ viên/lần) x 2 lần/ngày.
- Nếu bệnh nhân có thể đáp ứng liều dùng có thể tăng sau mỗi 2 tuần đến liều tối đa:
+ Người dưới 85kg: 25mg (2 viên)/lần x 2 lần/ngày.
+ Người trên 85kg: 50mg (4 viên)/lần x 2 lần/ngày.
Bệnh cơ tim vô căn: ½ viên- 2 viên, ngày uống 2 viên.
Đối tượng đặc biệt:
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
- Bệnh nhân suy thận: Dùng như liều bình thường.
- Bệnh nhân suy gan: Không sử dụng thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
- Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
- Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
- Triệu chứng ngộ độc gồm:
+ Rối loạn tim: Hạ huyết áp, nhịp tim giảm, block nhĩ nhất, rối loạn dẫn truyền trong thất, choáng tim.
+ Hệ thần kinh trung ương: Co giật, hôn mê, có thể ngừng hô hấp.
+ Co thắt phế quản, hạ đường huyết, tăng kali máu.
- Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời. Điều trị các triệu chứng ngộ độc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim sung huyết mất bù (độ III, IV).
- Hen phế quản, co thắt phế quản.
- Sốc do tim, chậm nhịp tim nặng, block nhĩ thất độ II, III.
- Suy giảm chức năng gan.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Thường gặp:
- Toàn thận: Khó thở, mệt mỏi, nhức đầu, đau cơ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế đứng, chóng mặt.
Ít gặp:
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.
- Tuần hoàn: Chậm nhịp tim.
Hiếm gặp:
- Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
- Tuần hoàn: Ngất, rối loạn điều hòa tuần hoàn máu ngoại biên.
- Thần kinh: Trầm cảm, dị cảm, rối loạn giấc ngủ.
- Mắt: Kích ứng, giảm tiết nước mắt.
- Da: Ngứa, mày đay, dị ứng.
- Hô hấp: Ngạt mũi.
- Gan: Tăng transaminase gan.
- Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
* Xử trí ADR:
- Sử dụng liều khởi đầu thấp rồi mới tăng liều từ từ.
- Nếu mạch đập < 55 lần/phút nên giảm liều nhưng không được dùng thuốc đột ngột. Quá trình ngừng thuốc kéo dài trong 1-2 tuần.
- Tránh đứng lên đột ngột hoặc đứng yên trong thời gian dài. Nằm nghỉ nếu thấy chóng mặt.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ về việc giảm liều.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi sử dụng Coryol 12.5mg với các thuốc dùng cùng để tránh các tương tác sau:
- Thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp gây tụt huyết áp.
- Thuốc chống loạn nhịp, chẹn kênh calci: Rối loạn dẫn truyền khi sử dụng cùng Diltiazem.
- Clonidin: Tương tác làm tăng huyết áp, giảm nhịp tim. Khi dừng điều trị nên dưng carvedilol trước khi giảm dần liều clonidin.
- Digoxin: Tăng nồng độ đỉnh của Digoxin gây hạ huyết áp. Theo dõi nồng độ digoxin, giảm liều hoặc không dùng Carvedilol.
- Insulin, thuốc hạ đường huyết đường uống: Tăng tác dụng hạ glucose máu nhưng biểu hiện chỉ thoáng qua.
- Thuốc ức chế CYP2D6 như quinidin, paroxetin…: Tăng tác dụng của Carvedilol do giảm chuyển hóa.
Người bệnh cần liệt kê các thuốc/TPCN đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Carvedilol tác động đến thai nhi làm chậm nhịp tim, giảm huyết áp và ức chế hô hấp, giảm thân nhiệt, nồng độ glucose máu ở trẻ sơ sinh.
- Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích trên người mẹ thật sự vượt trội so với nguy cơ.
- Tránh dùng khi vào 3 tháng cuối thai kỳ và lúc gần sinh.
Phụ nữ cho con bú:
- Carvedilol được bài tiết vào trong sữa mẹ nhưng chưa ghi nhận ảnh hưởng gây hại tới trẻ.
- Phụ nữ khi cho con bú có thể sử dụng nhưng cần thận trọng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu nên cần thận trọng khi lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
- Khi sử dụng Carvedilol với thuốc gây mê dạng ngửi có thể bị loạn nhịp tim. Cân nhắc sử dụng.
- Căn nhắc nguy cơ khi dùng carvedilol với thuốc chống loạn nhịp nhóm I.
- Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân có bệnh lí bệnh mạch máu ngoại biên, người gây mê, có nguy cơ tăng huyết áp, bệnh nhân đái tháo đường.
- Các thông tin trên đều mang tính tham khảo. Bệnh nhân không tự ý sử dụng thuốc khi không được bác sĩ kê đơn.
Điều kiện bảo quản
- Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để ngoài tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Coryol 12.5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Coryol 12.5mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 160.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 150.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Coryol 12.5mg có tốt không? Đây là lo lắng chung của nhiều người trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Central Pharmacy tìm hiểu những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
- Hiệu quả trên các bệnh lý tim mạch được nghiên cứu qua nhiều thử nghiệm lâm sàng.
- Hiện nay là 1 trong 4 thuốc thuộc nhóm chẹn beta-adrenergic được chỉ định trong điều trị suy tim, Khi kết hợp với các thuốc khác làm giảm tỉ lệ nhập viện, tử vong. Đây là mục tiêu quan trọng khi điều trị bệnh.
- Giá thành phù hợp với liệu trình điều trị dài ngày.
Nhược điểm
- Thuốc có nhiều tác dụng phụ, tương tác thuốc.
- Không sử dụng trên đối tượng trẻ em, phụ nữ có thai.
- Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


