Cefotiam 0,5g
Thuốc Cefotiam 0,5g có thành phần chính Cefotiam. Điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm thận, viêm màng não, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn huyết...
Hộp 10 lọ | Xuất xứ: Việt Nam |
Thương hiệu | Dược phẩm VCP |
Cách dùng? | Bột pha tiêm |
Đối tượng? | Mọi lứa tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Theo chỉ định bác sĩ |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Tham khảo ý kiến bác sĩ |
Thuốc Cefotiam 0,5g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm VCP.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 lọ.
Dạng bào chế
Bột pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ có chứa:
- Cefotiam (dưới dạng Cefotiam hydroclorid) 0,5g.
- Natri cacbonat 0,121g.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefotiam
- Là kháng sinh Cephalosporin thế hệ III.
- Tác dụng:
+ Hoạt tính trên nhiều vi khuẩn Gram (-) và Gram (+) như Staphylococcus, Streptococcus, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus Influenzae, Escherichia coli, Klebsiella,...
+ Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Prevotella, Peptostreptococcus.
- Cơ chế: Ngăn cản việc hợp thành vi khuẩn bằng việc ức chế giai đoạn liên kết chéo cuối cùng của sự sản xuất Peptidoglycan, từ đó ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Chỉ định
Thuốc Cefotiam 0,5g được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Vết thương trước phẫu thuật, nhiễm khuẩn vết bỏng, áp xe dưới da, nhọt độc dưới da do nhiễm khuẩn và sinh mủ, đinh nhọt.
- Viêm cột sống, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Viêm phế quản, viêm phổi, các bệnh nhân nhiễm khuẩn phổi, viêm amidan.
- Viêm thận, viêm bàng quang, đường niệu, viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm túi mật.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn bên trong tử cung, nhiễm khuẩn màng bụng.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm bắp.
- Cách pha:
+ Tiêm truyền tĩnh mạch: Thuốc được pha với các dung dịch như Glucose 5%, NaCl 10%. Không sử dụng nước cất pha tiêm do dung dịch không đẳng trương. Đối với người lớn thì thời gian truyền nhỏ giọt trong khoảng từ 30 - 120 phút, trẻ em nên truyền 30 - 60 phút.
+ Tiêm bắp: Hòa 1g Cefotiam trong 3ml dung dịch thuốc tiêm Lidocain hydroclorid.
+ Tiêm tĩnh mạch: Hòa 0,5g thuốc trong 10ml nước cất pha tiêm. Các dung dịch có thể hòa thuốc là NaCl 0,9%, nước cất pha tiêm, dung dịch Dextrose 5%.
Liều dùng
Liều lượng tùy thuộc vào độ tuổi, mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn, tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh, tình trạng bệnh nhân.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều: Thuốc được tiêm bởi cán bộ y tế, do đó không xảy ra tình trạng quên liều.
- Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Đau vùng thượng vị, tiêu chảy, co giật, nôn, buồn nôn.
+ Cách xử trí: Điều trị triệu chứng, bảo vệ đường hô hấp. Hỗ trợ thông khí và truyền dịch.
Chống chỉ định
Thuốc Cefotiam 0,5g không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với Cefotiam hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử mẫn cảm với thuốc hoặc kháng sinh nhóm Beta-lactam và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
- Ít gặp:
+ Tiêu hóa: Buồn nôn.
+ Gan: Tăng ALT, ALP, AST.
+ Phản ứng dị ứng: Mày đay, ban đỏ, ngứa, sốt, phát ban.
+ Máu: Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm tiểu cầu.
- Hiếm gặp:
+ Gan: Rối loạn chức năng gan, vàng da, viêm gan, tăng LDH, tăng Gama-GTP.
+ Sốc, sốc phản vệ với các triệu chứng như chóng mặt, đổ mồ hôi, thở khò khè, khó chịu, cảm giác, bất thường, khó thở, phù mạch, nổi mề đay, toàn thân đỏ bừng. Khi gặp các biểu hiện trên cần dừng điều trị và sử dụng các biện pháp điều trị hợp lý.
+ Bội nhiễm: Nhiễm nấm Candida, viêm miệng.
+ Tiều hóa: Phân có máu, viêm đại tràng giả mạc. Cần ngừng thuốc và điều trị nếu xuất hiện đau bụng và tiêu chảy thường xuyên. Hiếm gặp nôn, chán ăn, đau bụng.
+ Thiếu Vitamin K gây máu khó đông, tăng khả năng chảy máu. Thiếu Vitamin B với các biểu hiện như viêm miệng, chán ăn, viêm lưỡi,...
+ Thận: Suy thận, đặc biệt là suy thận cấp thường xuyên xảy ra.
+ Máu: Thiếu máu, tan máu, mất bạch cầu hạt.
+ Hô hấp: Bất thường khi chụp X-quang ngực, xuất hiện các tế bào ưa Eosin. Hiếm gặp hội chứng PIE kèm theo khó thở, ho, sốt.
+ Phản ứng dị ứng: Hiếm gặp hoại tử bì nhiễm độc, hội chứng Steven - Johnson.
- Ngoài ra có thể gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, tê liệt, co giật đặt biệt ở bệnh nhân suy chức năng thận.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng bất lợi trong quá trình sử dụng.
Tương tác thuốc
Tương tác với Thuốc kháng sinh Aminoglycosid và thuốc lợi tiểu như Furosemid: Gây độc trên thận.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Do đó chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Bà mẹ cho con bú: Cefotiam có bài tiết vào sữa với lượng rất ít so với liều điều trị. Có thể sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú, tuy nhiên nếu xuất hiện phát ban, tiêu chảy, nhiễm nấm Candida thì cần ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc do Cefotiam khi sử dụng gây đau đầu, hoa mắt.
Lưu ý đặc biệt khác
- Kiểm tra phản ứng dị ứng trước khi dùng thuốc trên người bệnh, nhất là những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh cephalosporin, penicilin. Nếu xuất hiện biểu hiện dị ứng cần ngừng thuốc ngay.
- Cẩn trọng khi sử dụng cho những đối tượng sau:
+ Bệnh nhân hoặc gia đình có cơ địa dị ứng.
+ Suy thận nặng.
+ Phụ nữ có thai.
+ Quá mẫn trước đó với Penicillin.
+ Người dinh dưỡng kém, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch, người già, suy kiệt. Theo dõi huyết học ở những bệnh nhân này vì có thể xuất hiện tình trạng máu khó đông do thiếu Vitamin K.
- Thận trọng khi thử nước tiểu bằng thuốc thử Benedict, Clinitest và Fehling. Không thử bằng Testtape vì có thể gây dương tính giả.
- Hàm lượng Natri: Sử dụng thận trọng cho người bệnh có chế độ ăn kiểm soát Natri do trong lọ bột pha tiêm chứ 52,5mg Natri.
Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Cefotiam 0,5g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên cả vi khuẩn Gram (-) và (+).
- Cho hiệu quả điều trị nhanh.
- Quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đáp ứng các tiêu chuẩn của thuốc bột pha tiêm.
Nhược điểm
- Thiếu hụt Vitamin K gặp phải trong quá trình sử dụng.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Gặp nhiều tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng.
- Cần sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


