A.T Famotidin 40 inj
Thuốc A.T Famotidin 40 inj có thành phần chính là Famotidin, công dụng điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, dùng cho người bệnh loét kéo dài hoặc không uống được.
Hộp 5 lọ x 5ml | Xuất xứ: Việt Nam |
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên |
Cách dùng? | Tiêm truyền tĩnh mạch |
Đối tượng? | Trên 18 tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Bất kỳ lúc nào |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Tham khảo ý kiến bác sĩ |
Thuốc A.T Famotidin 40 inj là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 lọ x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi 5 ml có chứa:
- Famotidin 40mg.
- Tá dược vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Famotidin
- Thuốc kháng thụ thể H2, ức chế cạnh tranh với Histamin, làm giảm tiết Acid ở dạ dày.
- Sau khi tiêm, tác dụng tối đa đạt sau 30 phút. Tiêm tĩnh mạch liều 10mg và 20mg có công dụng ức chế tiết Acid trong 10 -12 giờ. Liều 20mg có tác dụng lâu nhất ở phần lớn người bệnh.
- Liều uống 20mg và 40mg buổi tối giúp ức chế tiết Acid ở mọi người bệnh.
Chỉ định
Thuốc A.T Famotidin 40 inj được kê đơn trong điều trị:
- Loét dạ dày, tá tràng thể hoạt động.
- Trào ngược dạ dày - thực quản.
- Bệnh lý tăng tiết đường tiêu hóa.
Cách dùng
Cách sử dụng
- Tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất 2 phút.
- Truyền tĩnh mạch Famotidine đã pha sẵn (20mg Famotidine trong 50ml NaCl 0,9%) trong 15 - 30 phút.
- Có thể phối hợp với các thuốc chống acid để giảm đau hoặc kháng sinh trong điều trị loét do Helicobacter pylori.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định chặt chẽ từ bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo:
- Ở người bệnh tăng tiết Acid bệnh lý hoặc loét kéo dài, người không uống được: 20mg/lần mỗi 12 giờ, điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh cho tới khi uống được.
- Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ em chưa được xác định. Khuyến cáo không nên dùng ở các đối tượng này.
- Điều chỉnh liều tùy đáp ứng ở người suy thận.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
- Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều kể cả ở bệnh nhân dùng liều uống 800 mg/ngày.
- Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc A.T Famotidin 40 inj không dùng ở người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc:
- Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, nhức đầu, chóng mặt.
- Ít gặp:
+ Loạn nhịp, sốt, mệt mỏi, suy nhược,
+ Vàng da ứ mật, men gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng.
+ Choáng phản vệ, phù mắt, phù mặt, phù mạch, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.
+ Đau cơ xương bao gồm đau khớp, chuột rút.
+ Co thắt phế quản.
+ Ù tai, mất vị giác.
+ Rối loạn tâm thần, co giật toàn thân, ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm, lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà.
- Hiếm gặp:
+ Hoại tử da nhiễm độc, mụn trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng, rụng tóc.
+ Block nhĩ thất, đánh trống ngực, giảm bạch cầu, tiểu cầu, giảm huyết cầu.
+ Liệt dương, vú to ở nam giới
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
- Thuốc không ảnh hưởng đến các thuốc chuyển hóa bằng Cytochrom P450 như Warfarin, Phenytoin, Theophylline, Diazepam, Procainamide.
- Famotidin không gây tương tác với Aminophenazone, Phenazon.
Báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm chức năng đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Nghiên cứu ở động vật cho thấy, thuốc không gây quái thai hoặc dị tật thai nhi. Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người. Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Thuốc thải trừ qua sữa mẹ. Ngừng cho con bú khi dùng thuốc hoặc dừng thuốc khi cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Chú ý đặc biệt khác
- Đáp ứng triệu chứng với thuốc không loại trừ được tính chất ác tính của loét dạ dày.
- Cần giảm liều lượng hoặc tăng khoảng cách liều ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút).
- Thuốc làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, thận trọng khi sử dụng.
- Famotidin có thể pha loãng với nước cất pha tiêm, NaCl 0,9%, Glucose 5% hoặc 10%, Ringer lactat, Natri hydrocarbonat 5%.
- Dung dịch tiêm sau khi pha loãng bền vững ở nhiệt độ phòng trong 48 giờ.
Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc A.T Famotidin 40 inj giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc A.T Famotidin 40 inj hiện được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 80.000 - 100.000VNĐ/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline hay đặt hàng ngay tại website.
Hãy là khách hàng thông thái lựa chọn sản phẩm chính hãng, chất lượng, đảm bảo hiệu quả điều trị.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc A.T Famotidin 40 inj có tốt không? Đây là tâm lý lo lắng chung của mọi người trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Central Pharmacy điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
- Không gây quá liều kể cả khi uống 800 mg/ngày.
- Có thể kết hợp với các kháng sinh khác khi loét do HP.
- Thuốc tiêm mang lại tác dụng ngay tức thì.
Nhược điểm
- Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Gây chóng mặt buồn nôn, ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
- Kỹ thuật cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


