A.T Esomeprazol 20 inj
Thuốc A.T Esomeprazol 20 inj có thành phần chính Esomeprazol. Tác dụng trong điều trị những bệnh trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày...
Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi | Xuất xứ: Việt Nam |
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên |
Cách dùng? | Đường tiêm |
Đối tượng? | Trên 1 tuổi |
Thời điểm sử dụng? | Bất kỳ lúc nào |
Phụ nữ có thai và cho con bú? | Tham khảo ý kiến bác sĩ |
Thuốc A.T Esomeprazol 20 inj là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần
Mỗi lọ có chứa:
- Esomeprazol 20 mg (Dưới dạng Esomeprazol natri).
- Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Dung môi Natri clorid 0,9% 5 ml.
Tác dụng của thuốc tiêm A.T Esomeprazol 20 inj
Tác dụng của Esomeprazol
- Là dạng đồng phân - S của omeprazol, được dùng trong điều trị loét dạ dày - tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison.
- Cơ chế: Esomeprazol gắn với H+/K+/ ATPase (bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, gây bất hoạt hệ thống enzym này, ngăn chặn bước cuối cùng của quá trình tiết acid hydrochloric vào lòng dạ dày. Do đó esomeprazol có công dụng ức chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản và lúc bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.
Chỉ định
Thuốc A.T Esomeprazol 20 inj được dùng cho những trường hợp sau:
* Người lớn:
- Điều trị chống tiết acid dạ dày khi các liệu pháp đường uống không thích hợp:
+ Trào ngược dạ dày (GERD) ở người viêm thực quản và/hoặc biểu hiện trào ngược nặng.
+ Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
+ Dự phòng viêm loét dạ dày - tá tràng vì dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) ở người có nguy cơ.
- Dự phòng tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết do loét dạ dày - tá tràng cấp tính.
* Trẻ em và thanh thiếu niên từ 1-18 tuổi:
- Điều trị kháng tiết acid dạ dày khi các liệu pháp đường uống không thích hợp: Trào ngược dạ dày (GERD) ở người trào ngược ăn mòn thực quản và/hoặc có biểu hiện trào ngược nặng.
Cách dùng
Cán bộ y tế cần đọc kỹ các thông tin chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng về cách dùng, liều lượng để việc điều trị đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tác dụng phụ tác động đến cơ thể.
Cách sử dụng
- Dung dịch đã pha phải được kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện phần tử lạ và sự biến màu trước khi sử dụng. Chỉ tiêm truyền dung dịch trong suốt.
- Tiêm hoặc tiêm truyền ngay sau khi pha, hoặc chậm lắm là trong vòng 12 giờ sau khi pha. Đồng thời không bảo quản ở nhiệt độ > 30°C.
- Tiêm tĩnh mạch:
+ Thêm 5 ml dung dịch NaCl 0,9% để tiêm đường tĩnh mạch vào lọ thuốc chứa esomeprazol thu được dung dịch trong suốt và không màu hoặc hơi vàng nhạt.
+ Tiêm tĩnh mạch trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 phút.
- Tiêm truyền:
+ Hòa tan 1 lọ với thể tích tới 100 ml dung dịch NaCl 0,9% sử dụng đường truyền tĩnh mạch, thu được dung dịch trong suốt và không màu hoặc hơi vàng nhạt.
+ Tiêm truyền liều 80 mg: Hòa tan thuốc chứa trong 4 lọ esomeprazol 20 mg với dung dịch NaCl 0,9% (để tiêm tĩnh mạch) vừa đủ 100 ml.
+ Tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 - 30 phút.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh phù hợp với từng độ tuổi và tình trạng bệnh. Tham khảo liều dùng như sau:
* Người lớn:
- Điều trị chống tiết acid dạ dày khi các liệu pháp đường uống không thích hợp:
+ Liều thông thường 20 - 40 mg/lần/ngày.
+ Trào ngược thực quản: 40 mg/lần/ngày.
+ Để điều trị triệu chứng bệnh trào ngược: 20 mg, 1 lần/ngày.
+ Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: 20 mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị là 4 - 8 tuần.
- Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do sử dụng thuốc NSAID ở người có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày. Thời gian điều trị đường tiêm thường ngắn và ngay khi có thể được nên chuyển sang dùng thuốc đường uống.
- Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết do loét dạ dày - tá tràng cấp tính:
+ Truyền liều cao 80 mg trong khoảng 30 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 8 mg/giờ trong 3 ngày (72 giờ).
+ Tiếp tục điều trị kháng tiết acid bằng dạng uống.
* Trẻ em và thanh thiếu niên từ 1-18 tuổi:
- Điều trị trào ngược ăn mòn thực quản:
+ Từ 1- 11 tuổi < 20 kg: 10 mg/lần/ngày.
+ Từ 1- 11 tuổi > 20 kg: 10 mg hoặc 20 mg 1 lần/ngày.
+ Từ 12 – 18 tuổi: 40 mg/lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng GERD:
+ Từ 1-11 tuổi: 10mg/lần/ngày.
+ Từ 12 – 18 tuổi: 20 mg/lần/ngày.
Ngay khi có thể được nên chuyển từ dạng tiêm sang dùng thuốc đường uống.
* Người suy thận: Lưu ý không cần điều chỉnh liều ở mức độ nhẹ và trung bình. Suy thận nặng nên thận trọng khi dùng thuốc.
* Người suy gan:
- GERD: Không cần điều chỉnh liều ở mức độ nhẹ đến trung bình. Suy gan nặng, không nên tiêm quá liều tối đa 20 mg mỗi ngày.
- Loét xuất huyết: Không cần điều chỉnh liều từ nhẹ đến trung bình. Suy gan nặng, khởi đầu nên truyền liều cao 80 mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục liều 4 mg/giờ trong 71,5 giờ đủ để đạt hiệu quả.
* Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
- Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Thẩm tách máu không giúp thải trừ thuốc. Cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc A.T Esomeprazol 20 inj không được sử dụng cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Quá mẫn với các benzimidazol.
- Không dùng thuốc cho trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc A.T Esomeprazol 20 inj là:
- Thường gặp:
+ Nhức đầu.
+ Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi.
- Ít gặp:
+ Phù ngoại biên.
+ Mất ngủ. Choáng váng, ngủ gà. Khô miệng.
+ Tăng men gan.
+ Viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
- Hiếm gặp:
+ Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
+ Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ).
+ Giảm natri máu.
+ Kích động, lú lẫn có hồi phục, trầm cảm.
+ Rối loạn vị giác. Nhìn mờ. Co thắt phế quản.
+ Viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hoá.
+ Viêm gan có hoặc không vàng da.
+ Hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng.
+ Đau khớp, đau cơ.
+ Khó ở, tăng tiết mồ hôi.
- Rất hiếm gặp:
+ Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu cầu.
+ Nóng nảy, ảo giác.
+ Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan.
+ Yếu cơ.
+ Hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens-Johnson.
+ Viêm thận mô kẽ
+ Nữ hoá tuyến vú.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác của thuốc tiêm A.T Esomeprazol 20 inj đã được báo cáo, bao gồm:
*Ảnh hưởng của esomeprazol đến dược động học của các thuốc khác:
- Các chất ức chế protease: Giảm nồng độ trong huyết thanh của atazanavir và nelfinavir. Do đó không khuyến cáo dùng đồng thời.
- Methotrexat: Tăng nồng độ methotrexat ở một số bệnh nhân. Xem xét ngưng tạm thời esomeprazol nếu dùng Methotrexate liều cao.
- Tacrolimus, Phenytoin: Tăng nồng độ thuốc này cần theo dõi và điều chỉnh liều.
- Thuốc có sự hấp thu phụ thuộc pH: Tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc này.
- Thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin... làm thay đổi nồng độ của những thuốc này.
- Diazepam: Giảm độ thanh thải của diazepam.
- Cilostazol, Cisaprid, Voriconazole: Thay đổi Cmax và AUC cilostazol.
- Warfarin: Rất hiếm trường hợp tăng INR đáng kể trên lâm sàng.
- Clopidogrel: Thay đổi dược động học của thuốc này
* Ảnh hưởng của các thuốc khác tới dược động học của esomeprazol:
- Chất ức chế CYP3A4, clarithromycin: Tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazol.
- Chất ức chế cả hai CYP2C19 và CYP3A4: Tăng hơn nồng độ và thời gian tiếp xúc esomeprazol.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng ở người mang thai. Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazol khi thật cần thiết trong thời kỳ.
- Bà mẹ cho con bú: Chưa biết esomeprazol có bài tiết vào sữa người hay không. Tuy nhiên đã thấy nồng độ của esomeprazol trong sữa của phụ nữ khi tiêm esomeprazol. Thuốc có nguy cơ gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Do đó cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ nhức đầu, choáng váng, ảo giác, nhìn mờ và buồn nôn của thuốc A.T Esomeprazol 20 inj ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
- Trước khi sử dụng thuốc cần loại trừ ung thư dạ dày ác tính do có thể che lấp triệu chứng.
- Thận trọng khi dùng kéo dài do nguy cơ viêm teo dạ dày.
- Nếu triệu chứng không thuyên giảm cần tiếp tục điều tra.
- Thuốc dùng liều cao hoặc kéo dài trên 1 năm có nguy cơ gãy xương cổ tay, hông, cột sống, đa phần ở người cao tuổi hoặc có nguy cơ.
- Chú ý một số tác dụng phụ: hạ magie huyết, lupus ban đỏ bán cấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa...
Điều kiện bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
- Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc A.T Esomeprazol 20 inj giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số nhà thuốc, cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Nếu có nhu cầu mua hàng, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng đảm bảo với giá tốt nhất.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Central Pharmacy.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc A.T Esomeprazol 20 inj có tốt không? Hiệu quả như thế nào? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
- Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
- Hiệu quả trong điều trị bệnh liên quan đến tăng tiết nhiều acid.
- Dùng được cho cả trẻ trên 1 tuổi.
Nhược điểm
- Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Tương tác với nhiều thuốc khác.
Bạn cần tư vấn thêm?
Gọi điện thoại
Chat cùng tư vấn viên


